Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 cánh diều (2) (Đề số 3)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 8 cánh diều Giữa kì 1 Đề số 3. Cấu trúc đề thi giữa kì 1 môn KHTN 8 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án hóa học 8 cánh diều

SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THCS……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8

NĂM HỌC: 2025 - 2026

Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

✂ 

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

A. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

Câu 1: Khi đun nóng hóa chất lỏng trong cốc thủy tinh phải dùng lưới thép dưới cốc để:

A. Cốc không bị đổ                                               B. Hóa chất không sôi mạnh

C. Tránh nứt vỡ cốc                                     D. Dẫn nhiệt tốt

Câu 2: Quá trình nào sau đây xảy ra biến đổi hóa học

A. Băng tan                                                 B. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi

C. Hòa tan đường vào nước                          D. Cháy rừng

Câu 3: Quá trình nào sau đây là biến đổi vật lí?

A. Đun nóng đường biến đổi thành than                 B. Rượu để lâu bị chua

C. Thức ăm bị ôi thiu                                   D. Mặt trời lên sương tan dần

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam Magnesium trong khí oxygen thu được 8 gam Magnesium oxide. Khối lượng oxygen đã phản ứng là:

A. 3,2 gam            B. 2,4 gam                      C. 4,2 gam            D. 3,6 gam

Câu 5: Nước đường để lâu bị chua. Dấu hiệu để biết có phản ứng hóa học đã xảy ra là:

A. Nước đường bị đục hơn                           B. Nước đường có vị chua

C. Nước đường bị biến đổi màu                    D. Nước đường không thay đổi

Câu 6:  Trong quá trình sản xuất và đời sống, các phản ứng tỏa nhiệt Không có ứng dụng nào?

A. Cung cấp năng lượng cho động cơ điện

B. Cung cấp năng lượng cho đun nấu, thắp sáng và sưởi ấm

C. Cung cấp năng lượng cho vận hành máy móc, phương tiện giao thông: ô tô, xe máy…

D. Cung cấp năng lượng nhiệt cho các ngành công nghiệp: làm cho các động cơ hay máy phát điện hoạt động

Câu 7: Cho các phát biểu sau:

(1) Quá trình cho vôi sống vào nước tạo thành nước vôi trong là sự biến đổi vật lí .

(2) Khi đốt, nến (paraffin) nóng chảy thành paraffin lỏng, rồi chuyển thành hơi. Hơi paraffin cháy thành khí carbon dioxide và hơi nước. Các quá trình diễn ra ở trên đều có sự biến đổi hoá học.

(3) Giũa thanh sắt thu được mạt sắt là sự biến đổi vật lí.

(4) Trứng gà (vịt) để lâu ngày bị ung là sự biến đổi hoá học.

(5) Quá trình chuyển hoá lipid (chất béo) trong cơ thể người thành glycerol và acid béo là sự biến đổi vật lí.Phát biểu đúng là:

A. (3) và (4).                  B. (4) và (5).               C. (2) và (4).              D. (1), (2) và (3).

Câu 8: Tiến hành thí nghiệm như sau:

Cốc 1: chứa dung dịch sulfuric acid

Cốc 2: Chứa viên ZinC (Kẽm)

Cân cả 2 cốc lên được a gam. 

Đổ cốc 1 vào cốc 2: Zinc đã tác dụng với sulfuric acid loãng tạo thành Zinc sulfate và khí hydrogen. Sau đó đem cân cả 2 cốc được b gam.

So sánh nào sau đây đúng?

A. 2a > b               B. a < b                 C. a = b                 D. a > b

Câu 9: .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 14: Vì sao cái áo phao không chìm trong nước?

A. Vì khối lượng của áo phao nhỏ hơn khối lượng của nước.

B. Vì khối lượng riêng của áo phao nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.

C. Vì áo phao nhẹ.

D. Vì thể tích của áo phao lớn hơn nước.

Câu 15: Lực đẩy Acsimet có độ lớn phụ thuộc vào

A. lượng chất lỏng trong bình và khối lượng của vật.

B. thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ và bản chất của chất lỏng.

C. độ sâu của vật bị nhúng chìm so với đáy bình.

D. khối lượng riêng của vật.

Câu 16: Cho khối lượng riêng của nhôm, sắt, chì, đá lần lượt là 2700 kg/m3, 7800 kg/m3, 11300 kg/m3, 2600 kg/m3. Một khối đồng chất có thể tích 300 cm3, nặng 810g đó là khối

A. Nhôm                    B. Sắt                C. Chì                        D. Đá

Câu 17: Cơ thể con người có mấy hệ cơ quan chính?

A. 5                      B. 6                      C. 7                      D. 8

Câu 18: Vai trò lưu trữ, xử lí thông tin và dẫn truyền xung thần kinh là của hệ cơ quan nào? 

A. Hệ vận động     B. Hệ tuần hoàn    C. Hệ bài tiết                   D. Hệ thần kinh

Câu 19: Hệ vận động gồm các cơ quan chính là:

A. Não bộ, tủy sống

B. Khoang miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn

C. Xương, cơ vân

D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái

Câu 20: Từ thí nghiệm về xương, ta chứng minh được xương có chứa nước và 2 thành phần hóa học là:

A. Chất hữu cơ và vitamin                                     B. Chất vô cơ và muối khoáng

C. Chất hữu cơ và chất vô cơ                        D. Chất cốt giao và chất hữu cơ

B. TỰ LUẬN (5,0 điểm)

Câu 21: (1,5 điểm) Khi cho sodium hydrogen carbonate (NaHCO3) vào dung dịch acetic acid (CH3COOH) có hiện tượng sủi bọt khí.

  1. Chỉ ra dấu hiệu của phản ứng?
  2. Viết sơ đồ phản ứng bằng chữ? Chỉ ra chất tham gia phản ứng và chất sản phẩm? (Biết rằng sau phản ứng tạo ra acetate sodium (CH3COONa), nước và carbondioxide).
  3. Nếu cho 8,4 gam NaHCO3, 6 gam CH3COOH phản ứng tạo ra 1,8 gam H2O và 4,4 gam khí CO2 thì khối lượng acetate sodium là bao nhiêu?

Câu 22: (0,5 điểm) Giải thích vì sao khi nung nóng Copper (Cu) thì khối lượng tăng, còn khi nung nóng đường thì khối lượng giảm?

Câu 23: (1 điểm) .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 24: (1 điểm) Một viên gạch dạng hình hộp chữ nhật có kích thước các chiều dài, rộng, cao lần lượt là 20cm; 10cm; 5cm. Biết viên gạch nặng 1,2kg. Đặt viên trên mặt bàn nằm ngang thì áp suất nhỏ nhất mà viên gạch tác dụng vào mặt bàn là bao nhiêu?

Câu 25: (1 điểm) 

a. Em hãy kể tên một số bệnh tật liên quan đến hệ vận động.

b. Từ đó hãy nêu những biện pháp phòng tránh bệnh tật liên quan đến hệ vận động.

TRƯỜNG THCS ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THCS .........

MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8

a) Ma trận

- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối GIỮA HỌC KÌ 1, khi kết thúc nội dung: 

- Thời gian làm bài: 60 phút.

- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (Tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận )

- Cấu trúc:

- Mức độ đề: 35% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 15% Vận dụng cao.

- Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, gồm 20 câu hỏi (ở mức độ nhận biết: 12 câu, thông hiểu 6 câu, vận dụng: 2 câu)

- Phần tự luận:  5,0 điểm (Nhận biết: 0,5 điểm, Thông hiểu: 1,5  điểm; Vận dụng: 1,5 điểm; Vận dụng cao: 1,5 điểm) 

Chủ đềMỨC ĐỘTổng số Điểm số
Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao
TLTNTLTNTLTNTLTNTLTN
Mở đầu  1 câu       1 câu0,25
Chủ đề 1. Phản ứng hóa học  1 ý4 câu1 ý3 câu1 ý 1 câu 2 câu7 câu3,75
Chủ đề 3: Khối lượng riêng và áp suất 4 câu 3 câu1 câu1 câu1 câu 2 câu8 câu4
Chủ đề 7: Cơ thể người 3 câu1 câu  1 câu  1 câu4 câu2
Tổng số điểm0,531,51,51,50,51,5 5 điểm5 điểm10 điểm
 3,5321,55510

b, Bản đặc tả


 

Nội dung

Mức độYêu cầu cần đạtSố ý TL/số câu hỏi TNCâu hỏi

TL

(Số ý)

TN

(Số câu)

TL

( ý số)

TN

(câu số)

Mở đầu
Mở đầu

Nhận biết 

– Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn Khoa học tự nhiên 8. 

– Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá chất trong môn Khoa học tự nhiên 8).

 – Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8. 

 1 C1 
Chủ đề 1: Phản ứng hoá học
Bài 1: Biến đổi vật lí và biến đổi hoá họcNhận biết Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. 1 C2

Thông hiểu

Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Đưa ra được ví dụ về sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học. 1 C3
Bài 2: Phản ứng hoá học và năng lượng của phản ứng hóa học

Nhận biết 

– Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản phẩm.

– Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và sản phẩm

11C21aC4

Thông hiểu

– Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra.

– Đưa ra được ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt.

 

1

1

 

C5 

C6

Thông hiểuViết sơ đồ phản ứng1 C21b 

Bài 4: Định luật bảo toàn khối lượng

. Phương trình hoá học

Nhận biết: Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng. 1 C7

Thông hiểu

Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng hoá học, khối lượng được bảo toàn. 1 C8
Vận dụngTính được khối lượng của một chất trong phương trình hóa học1 C21c 
Vận dụng caoGiải thích được khối lượng của các chất tăng hay giảm sau khi phản ứng hóa học xảy ra.1 C22 
Chủ đề 3: Khối lượng riêng và áp suất
Bài 14: Khối lượng riêngNhận biết

– Nêu được định nghĩa khối lượng riêng.

– Liệt kê được một số đơn vị đo khối lượng riêng thường dùng.

 1 

C9

Vận dụng

– Xác định được khối lượng riêng qua khối lượng và thể tích tương ứng, khối lượng riêng = khối lượng/thể tích

 1 C16
Bài 15: Tác dụng của chất lỏng lên vật đặt trong nóThông hiểu

– Giải thích được tại sao khi vật thả vào chất lỏng lại nổi lên hoặc chìm xuống.

Từ công thức tính lực đẩy Acsimet hiểu được lực đẩy Asimet phụ thuộc vào yếu tố nào .

12 

C14

C15

Vận dụngDùng công thức tính được lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật   C17
Bài 16: Áp suấtNhận biết

– Dùng dụng cụ thực hành, khẳng định được: áp suất sinh ra khi có áp lực tác dụng lên một diện tích bề mặt, áp suất = áp lực/diện tích bề mặt.

 2 C11, C12
Thông hiểu– Thảo luận được công dụng của việc tăng, giảm áp suất qua một số hiện tượng thực tế.1  C13
Vận dụng caoVận dụng công thức tính diện tích đã học, phân tích khi ép mặt nào thì áp suất sẽ nhỏ nhất 1 C10
Bài 27: Khái quát cơ thể ngườiNhận biếtTrình bày được số lượng hệ cơ quan chính trong cơ thể người 1 C17
Nhận biết được chức năng của hệ thần kinh 1 C18
Bài 28: Hệ vận động ở ngườiNhận biếtNhận biết được các cơ quan chính của hệ vận động 1 C19
Vận dụngVận dụng vào việc tìm thành phần hóa học của xương 1 C20
Thông hiểuKể tên được 1 số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động1  C25a
Nêu được 1 số biện pháp phòng tránh bệnh, tật liên quan đến hệ vận động1  C25b

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi hóa học 8 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay