Nội dung chính hóa học 8 cánh diều Bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí
Hệ thống kiến thức trọng tâm Bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí sách hóa học 8 cánh diều. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Xem: => Giáo án hóa học 8 cánh diều
BÀI 4: MOL VÀ TỈ KHỐI CHẤT KHÍ
- Khái niệm mol
- Mol là lượng chất có chứa 6,022 × 1023 hạt vi mô (nguyên tử, phân tử,…) của chất đó.
- Số 6,022 × 1023 được gọi là số Avogadro, được kí hiệu là NA
Ví dụ :
+ 1 mol nguyên tử đồng (Cu) là lượng đồng có chứa 6,022 1023 nguyên tử Cu.
+ 1 mol phân tử nước (H2O) là lượng nước có chứa 6,022 1023 phân tử H2O.
- a) 2 mol nguyên tử nhôm là lượng nhôm có chứa 2 6,022 1023 = 12,044 1023 nguyên tử nhôm
- b) 1,5 mol nguyên tử carbon là lượng carbon có chứa 1,5 6,022 1023 = 9,033 1023 nguyên tử carbon
- Khối lượng mol
- Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
- Đơn vị: gam/mol
- Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng trị số với khối lượng nguyên tử hay phân tử chất đó tính theo đơn vị amu.
Ví dụ:
+ Khối lượng nguyên tử oxygen là 16 amu, khối lượng mol nguyên tử của oxygen là 16 gam/mol.
+ Khối lượng phân tử nước là 18 amu, khối lượng mol phân tử của nước là 18 gam/mol
+ Khối lượng 1 mol nguyên tử đồng là: MCu = 64 g/mol
+ Khối lượng 1 mol nguyên tử sodium chloride là MNaCl = 58,5 g/mol
+ Khối lượng mol nguyên tử hydrogen là MH = 1 g/mol
+ Khối lượng mol nguyên tử nitrogen là MN = 14 g/mol
+ Khối lượng mol nguyên tử magnesium là MMg = 24 g/mol
III. Chuyển đổi giữa số mol chất và khối lượng
Nếu đặt n là số mol chất, M là khối lượng mol chất và m là khối lượng chất, ta có công thức :
n = mM (mol) m = n M (gam) ;
M = mn (gam/mol)
Ví dụ:
Chất | Khối lượng phân tử (g/mol) | Khối lượng (g) | Số mol |
Urea | 60 | 3 | 0,05 |
Nước | 18 | 27 | 1,5 |
Sắt | 56 | 11,2 | 0,2 |
- Thể tích mol của chất khí
- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
- Một mol bất kì chất khí nào cũng chiếm những thể tích bằng nhau khi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
- Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí
Nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn thì ta có biểu thức:
V = 24,79 n (lít) n = V24,79 (mol)
Thể tích 1,5 mol khí 25 oC, 1 bar là:
V = 24,79 × 1,5 = 37,185 (l)
Số mol khí là: 1 + 4 = 5 (mol)
Thể tích hỗn hợp khí thu được là:
V = 24,79 × 5 = 123,95 (l)
- Tỉ khối của chất khí
- Tỉ khối của khí A đối với khí B là tỉ số giữa khối lượng mol của khí A và khối lượng mol của khí B.
- Công thức:
dA/B = MAMB
- dA/B cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần
=> Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí