Nội dung chính Vật lí 9 Chân trời bài 2: Cơ năng
Hệ thống kiến thức trọng tâm bài 2: Cơ năng sách Vật lí 9 sách Chân trời sáng tạo. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề, hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập, củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo.
Xem: => Giáo án vật lí 9 chân trời sáng tạo
CHỦ ĐỀ 1: NĂNG LƯỢNG CƠ HỌC
BÀI 2: CƠ NĂNG
I. ĐỘNG NĂNG VÀ THẾ NĂNG
1. Xác định biểu thức tính động năng
- Động năng là dạng năng lượng mà một vật có được do chuyển động.
- Vật có khối lượng và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.
- Động năng Wđ của một vật được xác định bởi biểu thức:
Trong đó:
+ m (kg) là khối lượng của vật.
+ v (m/s) là tốc độ chuyển động của vật.
- Trong hệ SI, đơn vị đo động năng là jun (J).
2. Xác định biểu thức tính thế năng
- Thế năng trọng trường (thế năng) là năng lượng vật có được khi ở trên cao so với mặt đất (hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao).
- Giá trị của thế năng phụ thuộc vào mốc chọn để tính độ cao (gốc thế năng).
- Vật có trọng lượng càng lớn và ở độ cao càng lớn thì thế năng của vật càng lớn.
- Thế năng của một vật ở gần mặt đất được xác định bởi biểu thức:
Wt = Ph
Trong đó:
+ Wt (J) là thế năng của vật.
+ P (N) là trọng lượng của vật.
+ h (m) là độ cao của vật so với mặt đất (hoặc vật được chọn làm mốc).
II. CƠ NĂNG VÀ SỰ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
1. Định nghĩa cơ năng
- Một vật có thể vừa có động năng, vừa có thế năng.
- Tổng động năng và thế năng của vật được gọi là cơ năng
W = Wđ + Wt
- Trong hệ SI, đơn vị đo cơ năng là jun (J).
2. Phân tích sự chuyển hóa năng lượng trong một số trường hợp đơn giản
- Trong quá trình vật chuyển động, động năng và thế năng của vật có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau.
=> Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 2: Cơ năng