Phiếu trắc nghiệm Vật lí 9 chân trời Bài 2: Cơ năng

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 (Vật lí) chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 2: Cơ năng. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ 1: NĂNG LƯỢNG CƠ HỌC

BÀI 2: CƠ NĂNG

(43 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)

Câu 1: Đơn vị đo của thế năng là gì?

  1. Niuton (N).
  2. Jun (J).
  3. Kilôgam (kg).
  4. Mét trên giây bình phương (m/s).

Câu 2: Giá trị của thế năng phụ thuộc vào yếu tố nào? Chọn câu trả lời đầy đủ nhất.

  1. Vận tốc của vật
  2. Trọng lượng riêng.
  3. Gốc thế năng
  4. Khối lượng riêng

Câu 3: Vật có khối lượng càng lớn chuyển động càng nhanh thì:

  1. thế năng vật càng lớn.
  2. động năng vật càng lớn.
  3. thế năng vật càng nhỏ.
  4. động năng vật càng nhỏ.

Câu 4: Động năng của một vật được xác định bởi biểu thức:

  1. B.
  2. D.

Câu 5: Thế năng của một vật ở gần mặt đất được xác định bởi biểu thức:

  1. B.
  2. D.

Câu 6: Trong các vật sau, vật nào không có thế năng (so với mặt đất)?

  1. Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà.
  2. Chiếc lá đang rơi.
  3. Một người đứng trên tầng ba của tòa nhà.
  4. Quả bóng đang bay trên cao.

Câu 7: Trong các vật sau, vật nào không có động năng?

  1. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn.
  2. Hòn bi lăn trên sàn nhà.
  3. Máy bay đang bay.
  4. Viên đạn đang bay.

Câu 8: Nếu chọn mặt đất làm mốc để tính thế năng thì trong các vật sau đây vật nào không có thế năng?

  1. Máy bay đang bay.
  2. Xe máy đang chuyển động trên mặt đường.
  3. Chiếc lá đang rơi.
  4. Quyển sách đặt trên bàn

Câu 9: Vật có trọng lượng càng lớn và ở độ cao càng lớn thì:

  1. thế năng vật càng lớn.
  2. động năng vật càng lớn.
  3. thế năng vật càng nhỏ.
  4. động năng vật càng nhỏ.

Câu 10: Trong các vật sau, vật nào không có động năng?

  1. Ô tô chuyển động trên đường
  2. Hòn bi lăn trên sàn nhà
  3. Chai nước nằm yên trên mặt bàn
  4. Viên bi chuyển động từ đỉnh máng nghiêng xuống.

Câu 11: Trong quá trình dao động của con lắc

  1. Động năng của con lắc không đổi
  2. Thế năng của con lắc không đổi
  3. Có sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng
  4. Con lắc chỉ có động năng

Câu 12: Trong quá trình rơi tự do của một vật thì

  1. Động năng tăng, thế năng tăng
  2. Động năng tăng, thế năng giảm
  3. Động năng giảm, thế năng giảm
  4. Động năng giảm, thế năng tăng

Câu 13: Năng lượng mà vật có được do vị trí của nó so với các vật khác được gọi là

A. động năng.

B. cơ năng.

C. thế năng.

D. hóa năng.

Câu 14: Khi một quả bóng được ném lên thì

A. động năng chuyển thành thế năng

B. thế năng chuyển thành động năng

C. động năng chuyển thành cơ năng

D. cơ năng chuyển thành động năng

Câu 15: Tổng động năng và thế năng của vật được gọi là:

A. Nhiệt năng.

B. cơ năng.

C. điện năng

D. hóa năng.

2. THÔNG HIỂU (15 CÂU)

Câu 1: Trong hình dưới đây, chậu cây nào có thế năng lớn nhất?

  1. Chậu cây A
  2. Chậu câu B
  3. Chậu cây C
  4. Chậu cây A và B

Câu 2: Một quả cầu treo ở đầu sợi dây, chuyển động không ma sát qua lại giữa hai vị trí A và B. Xét khi hai quả cầu chuyển động từ A xuống đến C, đến O rồi lên D và đến B. Cho biết hai vị trí C và D có cùng độ cao. Chọn mốc tính độ cao tại vị trí O. Phát biểu nào sau đây về thế năng trọng trường của quả cầu đúng?

  1. Do quả cầu luôn ở vị trí cao hơn mặt đất nên mọi vị trí của quả cầu đều có thế năng khác không.
  2. Thế năng của quả cầu tạo vị trí A và B có giá trị lớn nhất
  3. Tại C quả cầu đang đi xuống nên thế năng của quả cầu tại C lớn hơn tại D.
  4. Tại D quả cầu đang đi lên nên thế năng của quả cầu tại D lớn hơn tại C.

Câu 3: Động năng của một ô tô thay đổi như thế nào khi tốc độ của nó tăng lên gấp đôi

  1. Động năng tăng lên gấp đôi B. Động năng tăng gấp bốn lần
  2. Động năng giảm hai lần D. Động năng không đổi

Câu 4: Một xe tải có khối lượng gấp đôi khối lượng ô tô, đang chạy với tốc độ bằng một nửa tốc độ của ô tô. Động năng của xe tải bằng bao nhiêu lần động năng của ô tô?

  1. Gấp bốn lần. B. Gấp đôi. C. Bằng nhau.        D. Bằng một nửa.

Câu 5: Trường hợp nào sau đây, vật vừa có động năng tăng, vừa có thế năng tăng?

  1. Quả táo đang rơi từ trên cành xuống đất.
  2. Ô tô đang chạy đều trên đường cao tốc.
  3. Xe đạp đang xuống dốc.
  4. Máy bay đang cất cánh.

Câu 6: Nếu tốc độ của một vật tăng lên gấp ba lần thì động năng của vật sẽ thay đổi

như thế nào?

  1. Tăng gấp ba lần. B. Tăng gấp chín lần.
  2. Không thay đổi. D. Giảm đi một nửa

Câu 7: Nếu khối lượng của một vật tăng gấp đôi nhưng tốc độ giữ nguyên thì động năng của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  1. Tăng gấp đôi. B. Không thay đổi.
  2. Giảm đi một nửa. D. Tăng gấp bốn.

Câu 8: Trong những vật sau, cho biết vật nào có động năng lớn nhất?

  1. Quả bóng đang bay tới rổ
  2. Ô tô đang di chuyển trên đường cao tốc
  3. Viên bi đang lăn trên sàn
  4. Máy bay đang chuyển động trên bầu trời

Câu 9: Nếu khối lượng vật tăng gấp 2 lần, vận tốc vật giảm đi một nửa thì

  1. động lượng và động năng của vật không đổi.
  2. động lượng không đổi, động năng giảm 2 lần.
  3. động lượng tăng 2 lần, động năng giảm 2 lần.
  4. động lượng tăng 2 lần, động năng không đổi.

Câu 10: Hai vật có khối lượng là m và 2m đặt ở hai độ cao lần lượt là 2h và h. Thế năng của vật thứ nhất so với vật thứ hai là

  1. bằng hai lần vật thứ hai. B. bằng một nửa vật thứ hai.
  2. bằng vật thứ hai. D. bằng 1/4 vật thứ hai.

Câu 11: Hai vật đặc cùng làm bằng nhôm, vật A có khối lượng lớn hơn vật B. Cả hai vật cùng rơi xuống từ một độ cao như nhau. Thế năng của vật nào lớn hơn?

  1. Vật A.
  2. Vật B.
  3. Thế năng trọng trường của hai vật bằng nhau.
  4. Không so sánh được.

Câu 12: Thả một vật từ độ cao h xuống mặt đất (bỏ qua ma sát). Nhận xét nào sau đây là sai?

  1. Động năng chuyển hóa thành thế năng
  2. Thế năng chuyển hóa thành động năng
  3. Cơ năng của vật không đổi
  4. Thế năng giảm còn động năng tăng

Câu 13: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có sự chuyển hóa thế năng thành động năng? Hãy chọn câu đúng nhất.

  1. Mũi tên được bắn đi từ cung; viên phấn đang đặt trên bàn
  2. Ô tô đang chạy trên đường; nước trên đập cao chảy xuống
  3. Hòn bi lăn từ đỉnh dốc xuống dưới; máy bay đang hạ cánh
  4. Viên phấn đang đặt trên bàn; hòn bi lăn từ đỉnh dốc xuống dưới

Câu 14: Từ điểm A, một vật được ném lên theo phương thẳng đứng. Vật lên đến vị trí cao nhất B rồi rơi xuống đến điểm C trên mặt đất. Gọi D là điểm rơi bất kì trên đoạn AB (hình vẽ). Phát biểu nào dưới đây là đúng?

...

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 9 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay