PBT Tiếng Việt 2 cánh diều tuần 22: Chuyện cây chuyện người
Phiếu bài tập Tiếng Việt 2 cánh diều tuần 22: Chuyện cây chuyện người. Tài liệu soạn đa dạng các câu hỏi, bài tập để học sinh ôn tập kiến thức. Bộ tài liệu bao gồm đầy đủ phiếu học tập cho 35 tuần để học sinh luyện tập. Bộ tài liệu có file word và tải về được. Mời thầy cô tham khảo
Xem: => Giáo án tiếng việt 2 sách cánh diều
Xem toàn bộ: PBT tiếng việt 2 cánh diều cả năm
Trường:…………………………………………..
Họ và tên:……………………Lớp………………
PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 2
TUẦN 22: CHUYỆN CÂY CHUYỆN NGƯỜI
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
- Đọc hiểu: Đọc và hiểu văn bản, trả lời được những câu hỏi liên quan đến nội dung, ý nghĩa nghệ thuật của văn bản.
- Luyện từ và câu: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào? (Lúc nào?).
- Viết: Phân biệt d/gi/r, dấu hỏi/dấu ngã; viết chữ S hoa và câu ứng dụng; viết đoạn văn kể về việc trồng cây (hoặc tham gia chăm sóc cây xanh) của em.
BÀI TẬP
- ĐỌC – HIỂU
Đọc văn bản và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh vào chữ cái đầu trước ý đúng.
TRUYỆN VUI VỀ CÂY THÌ LÀ
Ngày xưa, cây cối trên Trái Đất đều chưa có tên. Một hôm, Trời thông báo sẽ đặt tên cho từng loài cây. Nghe tin đó, cây cối mừng lắm, mỗi loài đều cử một cây lên trời để nhận tiền.
Lên đến trời, trên một bãi rộng, các cây to, nhỏ, cao, thấp đứng chen nhau. Trời ngồi trên gò cao, lần lượt đặt tên:
- Chú thì ta đặt tên cho là cây dừa.
- Chú thì ta đặt tên cho là cây cau.
- Chú thì ta đặt tên cho là cây mít.
Lúc đầu, Trời còn nói câu dài. Về sau, mệt quá, Trời chỉ nói:
- Chú là cây cải.
- Chú là cây ớt.
Cuối cùng, có một cây xin được đặt tên. Nó bé xíu, lá lăn tăn, người ta hay dùng để nấu canh cá, làm chả cá, chả mực ăn rất ngon.
Trời liền bảo:
- Tên chú thì…..là…..
Trời còn đang suy nghĩ, chưa biết nên đặt tên gì thì cây nhỏ đã chạy đi. Nó mừng rỡ khoe với các bạn: “Trời đặt tên cho tôi là cây thì là”.
(Theo Truyện dân gian Việt Nam)
Câu 1. Câu chuyện nói về sự việc gì?
- Trời đặt tên cho từng cây.
- Trời hỏi tên các loài cây.
- Trời đặt tên từng loài cây.
Câu 2. Cây cuối cùng xin đặt tên có những đặc điểm gì?
- Bé xíu, lá ngăn ngắn, dùng để kho cá, làm chả cá, chả mực.
- Bé xíu, lá lăn tăn, dùng để nấu canh cá, làm chả cá, chả mực.
- Bé xíu, lá dài dài, dùng để nấu canh, làm chả cá hay chả mực.
Câu 3. Những cây nào đã được Trời đặt tên?
- Dừa, cau, mít, cải, ớt.
- Dừa, cau, mít, thì là, ớt.
- Dừa, cau, thì là, cả, ớt.
Câu 4. Dòng nào dưới đây nêu đúng lời khuyên rút ra từ câu chuyện?
- Cần nghe và hiểu ngay lời nói của người khác.
- Cần nghe và đoán được lời nói của người khác.
- Cần nghe và hiểu đúng, đủ lời nói của người khác.
Bài 5. Viết 2 – 3 câu nhận xét về tính nết của cây thì là trong câu chuyện trên.
- LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Dựa vào đoạn thơ trong bài Cây hồng của em, một bạn đặt 3 câu dưới đây. Hãy gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào? (Lúc nào?) trong mỗi câu.
Sáng sớm em ngủ dậy Cây thêm chiếc nụ xinh Thế ra suốt cả đêm Cây thức làm nụ ấy. | Về quê hai ngày ra Cây khoe một loạt búp Cây không đi chơi xa Ở nhà làm việc tốt. (Vân Long) |
- a) Sáng sớm vừa ngủ dậy, bạn nhỏ đã nhìn thấy cây hồng thêm chiếc nụ xinh.
- b) Sau một đêm, cây hồng đã âm thầm làm nên nụ hoa xinh xắn.
- c) Cây hồng khoe bạn nhỏ một loạt búp lúc bạn nhỏ vừa ở quê ra sau hai ngày.
III. VIẾT
Bài 1. Chọn tiếng thích hợp điền vào chỗ chấm.
- a) dang hoặc giang, rang
- giỏi…………………. | - dở …………………. | - cơm …………………. |
- …………………. tay | - ………………….sơn | - ………………….lạc |
- b) dành hoặc giành, rành
- tranh…………………. | - dỗ …………………. | - đọc………….……mạch |
- để…………………….. | - sai rành………………. | - ………………...giải cao |
Bài 2. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm rồi chép lại chữ đó cho đúng.
Bao dông cau chi một thân Thân cau như cánh tay trần vươn cao Cau nghèo nào có gì đâu Vân dành buồng đê đu trầu bà ăn. |
Bài 3. Viết chữ S hoa và câu ứng dụng.
Sông Hồng nắng rực bờ đê
Nắng thơm rơm mới, đồng quê gặt mùa.
(Tố Hữu)
Bài 4. Viết đoạn văn kể về việc trồng cây (hoặc tham gia chăm sóc cây xanh) của em.
- Để viết được đoạn văn kể về việc trồng cây (hoặc tham gia chăm sóc cây xanh) của em, em có thể dựa vào các gợi ý sau:
- Em nêu rõ từng việc đã làm (làm gì?)
- Cách tiến hành việc đó như thế nào?
- Kết quả việc đó ra sao?
- Viết đoạn văn.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: PBT tiếng việt 2 cánh diều cả năm