PBT Tiếng Việt 2 cánh diều tuần 26: Muôn loài chung sống

Phiếu bài tập Tiếng Việt 2 cánh diều tuần 26: Muôn loài chung sống. Tài liệu soạn đa dạng các câu hỏi, bài tập để học sinh ôn tập kiến thức. Bộ tài liệu bao gồm đầy đủ phiếu học tập cho 35 tuần để học sinh luyện tập. Bộ tài liệu có file word và tải về được. Mời thầy cô tham khảo

Xem toàn bộ: PBT tiếng việt 2 cánh diều cả năm

Trường:…………………………………………..

Họ và tên:……………………Lớp………………

PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 2

TUẦN 26: MUÔN LOÀI CHUNG SỐNG

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

- Đọc hiểu: Đọc và hiểu văn bản, trả lời được những câu hỏi liên quan đến nội dung, ý nghĩa nghệ thuật của văn bản.

- Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ về các loài thú.

- Viết: Phân biệt r/d/gi, ưc/ưt; dấu chấm/dấu phẩy; viết chữ X hoa và câu ứng dụng; viết đoạn văn về một con vật trong vườn thú (hoặc ở nơi khác) mà em biết.

BÀI TẬP

  1. ĐỌC – HIỂU

Đọc văn bản và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh vào chữ cái đầu trước ý đúng.

TRÂU RỪNG

Trâu rừng sống ở đồng cỏ dưới chân núi. Chúng chỉ di chuyển khi có hạn hán, đồng cỏ khô cháy. Khi có mưa, chúng lại trở về. Nơi chúng sinh sống bao giờ cũng có đầm nước hoặc dòng sông. Đó là nơi chúng ngâm mình sau lúc ăn no.

Buổi chiều, trâu rừng đi kiếm ăn rồi trở về ngủ đêm, nằm thành vòng tròn. Trâu già, trâu mẹ và nghé con nằm ở vòng trong, bên ngoài là trâu mộng. Con trâu mộng vạm vỡ, nằm canh giữ an toàn cho cả đàn. Nhiệm vụ canh gác sẽ được lũ trâu mộng truyền nhau, từ con này đến con khác ở vòng ngoài.

Trâu rừng là chỗ dựa của loài thú ăn cỏ yếu ớt. Ban ngày, thú nhỏ ngủ trong hang ổ bí mật. Đêm đến, chúng kiếm ăn gầy bầy trâu. Thấy hơi thú dữ, bầy trâu sẽ đồng loạt đứng lên trong tư thế phòng ngự. Lúc đó, bọn thú nhỏ không ngần ngại lẻn vào giữa vòng tròn, run rẩy đứng lẫn vào đám nghé non. Bầy trâu hào hiệp không bao giờ xuôi đủa chúng.

(Theo Vũ Hùng)

Câu 1. Nơi sinh sống của trâu rừng có gì đặc biệt?

A. Có nhiều cỏ.

B. Có rừng cây

C. Có nước.

Câu 2. Khi nào trâu rừng di chuyển khỏi nơi sinh sống?

A. Khi hạn hán.

B. Khi mưa to.

C. Khi ăn no.

Câu 3. Trong đàn, con trâu nào làm nhiệm vụ?

A. Khi hạn hán.

B. Khi mưa to.

C. Khi ăn no.

Câu 4. Vì sao bọn thú nhỏ thích kiếm ăn gần bầy trâu?

  1. Vì chúng thích kết bạn với nghé non.
  2. Vì bầy trâu sẽ bảo vệ thú nhỏ.
  3. Vì thú nhỏ ăn cỏ giống trâu rừng.

Câu 5. Tìm và ghi lại 2 chi tiết cho thấy:

- Trâu rừng biết sống đoàn kết và cảnh giác:

- Trâu rừng sống hiền hậu và hào hiệp:

  1. LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Điền tên của các loài thú theo đặc điểm của các loài thú được cho dưới đây:

(1) Con vật có nhiều lông hình que tròn, nhọn, sống trong hang đất ở rừng:………

(2) Thú rừng lớn hơn hoẵng, nhỏ hơn nai, có gạc rụng hằng năm:…………………..

(3) Thú có hình dạng giống con cầy nhưng mõm ngắn hơn, tiết ra mùi hôi:………….

(4) Thú cùng họ với hươu nhưng lớn hơn, lông màu nâu sẫm:……………………….

(5) Thú ăn thịt cỡ lớn, đuôi cộc, đi bằng bàn chân, thường ăn mật ong:……………..

(6) Thú dữ lớn, cùng họ với hổ, lông màu vàng hung, có đực có bờm:……………….

(7) Chó rừng mõn nhọn, đuôi rậm, chuyên bắt thú khác để ăn thịt:………………….

(8) Loài thú duy nhất đẻ trứng (thay cho đẻ con), mỏ bẹt như mỏ vịt:………………..

III. VIẾT

Bài 1. Điền chữ r/d/gi vào chỗ chấm.

Ngày xửa ngày xưa, muông thú sống trong …….ừng …….à …….ày đặc cây, chen sát nhau, lúc nào cũng tối và ẩm ướt. Bác gấu ăn uống no say, …….úc vào hang nằm ngủ cả tháng trời. Bác gấu ăn uống no say, …….úc vào hang nằm ngủ cả tháng trời. Bác tê tê không biết leo trèo. …….ũi sâu trong lòng đất, đi tìm ánh sáng.

Bài 2. Điền vần ưc hoặc ưt vào chỗ chấm.

Cỏ cây bừng th…….dậy

Náo n…….đón mùa xuân

Nắng ngọt như m…….táo

Thánh thót tiếng chi

Bài 3. Đặt 3 dấu chấm, 2 dấu phẩy vào ô trống thích hợp:

Cả khu rừng bắt đầu một ngày mới o Hươu o nai lũ lượt kéo đàn ra bãi cỏ non ngoài cửa rừng o Đàn sóc thoăn thoắt hái nấm o Voi lững thững đi kiếm chuối rừng o ăn no rồi lại ra tắm suối.

Bài 4. Nhìn – viết

Xuân đến mưa rây bột

Rừng trở lại xanh màu

Nguyễn Quốc Trung

 

Bài 5. Viết đoạn văn 4 – 5 câu về một con vật trong vườn thú (hoặc ở nơi khác) mà em biết:

Gợi ý:

  • Đó là con vật gì? Em thấy nó ở đâu?
  • Hình dáng con vật đó ra sao? Hoạt động nổi bật của con vật đó là gì?
  • Em cần làm gì để con vật đó được sống an toàn?

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

THÔNG TIN PHIẾU BÀI TẬP:

  • PBT tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • PBT với đa dạng bài tập, giúp học sinh nắm vũng kiến thức
  • Phiếu bài tập có đủ 36 tuần

PHÍ TÀI LIỆU:

  • Phí: 350k

=> Nhận đủ ngay và luôn

CÁCH TẢI: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: PBT tiếng việt 2 cánh diều cả năm

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay