Phiếu trắc nghiệm Công nghệ 12 Lâm nghiệp Thuỷ sản cánh diều Ôn tập cuối kì 2 (Đề 3)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Công nghệ 12 (Lâm nghiệp - Thuỷ sản) cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều
TRẮC NGHIỆM CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 12
CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 03:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Biện pháp nào giúp bảo vệ môi trường sống của thủy sản trong quá trình khai thác?
A. Tăng cường sử dụng các ngư cụ phá hủy môi trường sống
B. Tạo ra các khu vực bảo tồn và hạn chế khai thác
C. Khai thác không kiểm soát để tối đa hóa sản lượng
D. Tăng cường đánh bắt vào mùa sinh sản
Câu 2: Biện pháp điều trị bệnh ký sinh trùng ở cá là gì?
A. Sử dụng thuốc diệt ký sinh trùng
B. Tăng cường sử dụng thuốc kháng sinh
C. Tăng mật độ nuôi trồng
D. Đảm bảo chất lượng nước tốt
Câu 3: Chính sách bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản cần phải tập trung vào điều gì?
A. Khai thác không giới hạn để đạt lợi nhuận
B. Cấm hoàn toàn việc khai thác thủy sản
C. Tăng cường đánh bắt ở các khu vực chưa được khai thác
D. Bảo tồn và duy trì nguồn lợi thủy sản lâu dài
Câu 4: Bệnh do ký sinh trùng có thể gây tác hại gì cho thủy sản?
A. Gây chết hàng loạt
B. Làm giảm tốc độ tăng trưởng
C. Tăng tỷ lệ mắc các bệnh khác
D. Tất cả các tác hại trên
Câu 5: Quy định nào có thể giúp kiểm soát việc khai thác hợp lý thủy sản?
A. Không có giới hạn về số lượng đánh bắt
B. Cấm tất cả các hoạt động khai thác thủy sản
C. Đưa ra các quy định về kích thước, mùa vụ và công cụ khai thác
D. Tăng cường khai thác trong các khu vực đã bị suy thoái
Câu 6: Ký sinh trùng là một trong những nguyên nhân gây bệnh nào cho các loại cá?
A. Viêm gan tụy
B. Sưng bụng
C. Đốm trắng
D. Nấm trắng
Câu 7: Phát triển khai thác thủy sản một cách hợp lý có thể mang lại lợi ích gì?
A. Tăng trưởng không bền vững về sản lượng thủy sản
B. Sự phát triển bền vững của các ngành liên quan
C. Tăng lượng khai thác thủy sản trong thời gian ngắn
D. Giảm sự quan tâm đến bảo vệ môi trường
Câu 8: Biện pháp phòng ngừa bệnh thối mang ở cá là gì?
A. Kiểm tra và duy trì chất lượng nước tốt
B. Tăng lượng thức ăn cho cá
C. Thay đổi môi trường nuôi trồng thường xuyên
D. Sử dụng thuốc kháng sinh liên tục
Câu 9: Tác động tiêu cực của việc khai thác không hợp lý nguồn lợi thủy sản là gì?
A. Tăng trưởng ổn định của ngành thủy sản
B. Cạn kiệt nguồn lợi thủy sản và suy thoái hệ sinh thái
C. Tăng trưởng mạnh mẽ về xuất khẩu thủy sản
D. Cải thiện chất lượng môi trường nuôi trồng
Câu 10: Triệu chứng của bệnh thối mang là gì?
A. Mang cá bị đổi màu và thối rữa
B. Cá bị viêm loét trên thân
C. Cá bị sưng mắt
D. Cá bị mất vảy
Câu 11: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến việc khai thác hợp lý nguồn lợi thủy sản?
A. Quy mô đánh bắt
B. Chính sách bảo vệ và bảo tồn thủy sản
C. Công nghệ khai thác và ngư cụ
D. Tất cả các yếu tố trên
Câu 12: Bệnh thối mang ở cá thường do loại vi khuẩn nào gây ra?
A. Aeromonas
B. Vibrio
C. Pseudomonas
D. Both A and B
Câu 13: Thủy sản có thể bị nhiễm bệnh do nguyên nhân nào?
A. Môi trường nước ô nhiễm
B. Sử dụng thức ăn không đảm bảo
C. Quá tải mật độ nuôi trồng
D. Tất cả các nguyên nhân trên
Câu 14: Công nghệ sinh học có thể giúp điều trị bệnh nào cho thủy sản?
A. Bệnh do vi khuẩn
B. Bệnh do virus
C. Bệnh do nấm
D. Tất cả các bệnh trên
Câu 15: Phương pháp nào giúp giảm thiểu bệnh cho thủy sản mà không cần sử dụng thuốc?
A. Đảm bảo chất lượng nước sạch và môi trường sống tốt
B. Tăng mật độ nuôi trồng
C. Sử dụng thuốc kháng sinh liên tục
D. Sử dụng hóa chất bảo vệ
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Câu 1. Để khai thác hiệu quả nguồn lợi thủy sản, ngư dân Việt Nam sử dụng nhiều phương pháp đánh bắt khác nhau như lưới kéo, lưới vây, lưới rê, câu và mành vó. Mỗi phương pháp đều có đặc điểm riêng và phù hợp với từng loại thủy sản cụ thể.
a) Việt Nam đã ban hành quy định cấm nghề lưới vây hoạt động ở vùng bờ.
b) Sản lượng khai thác nghề lưới kéo chiếm khoảng 10% sản lượng khai thác nguồn lợi thuỷ sản trên biển.
c) Phương pháp khai thác thuỷ sản bằng lưới rê đã có từ lâu đời, được sử dụng phổ biến ở nhiều tỉnh ven biển nước ta.
d) Phương pháp khai thác thuỷ sản bằng mành vó phù hợp cho khai thác gần bờ.
Câu 2. “Theo Phó Tổng cục trưởng Nguyễn Quang Hùng, nguồn lợi thuỷ sản đang đứng trước nguy cơ suy giảm nhanh (ở cả vùng biển và vùng nội địa), suy thoái nghiêm trọng hệ sinh thái thuỷ sinh; cùng với đó là vấn nạn ô nhiễm rác thải nhựa... Công tác bảo tồn biển đang gặp nhiều khó khăn nên đã trực tiếp hoặc gián tiếp làm suy giảm nhanh nguồn lợi thủy sản tự nhiên và suy thoái các hệ sinh thái biển. Vì vậy, Việt Nam cần nhanh chóng, tích cực bảo tồn nguồn lợi, phục hồi, tái tạo nguồn lợi thủy sản và các hệ sinh thái; nỗ lực triển khai các giải pháp hữu hiệu nhằm ngăn chặn sự suy giảm nguồn lợi, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.”
(Nguồn: Trích bài viết Lan tỏa thông điệp “Chung tay bảo vệ nguồn lợi thủy sản”, Tổng cục Thuỷ sản)
a) Bảo vệ nguồn lợi thủy sản có nhiệm vụ khắc phục hậu quả và bồi thường thiệt hại do hành vi của mình gây ra, đồng thời phải tuân theo quy định của pháp luật khi tiến hành hoạt động thủy sản.
b) Việc điều tra, khảo sát và thu thập chỉ thực hiện với các loài thủy sản có giá trị kinh tế cao.
c) Một trong những biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản là tái tạo nguồn lợi và nhân rộng mô hình đồng quản lý nguồn lợi thủy sản.
d) Nguồn lợi thủy sản chỉ bao gồm các sinh vật có giá trị kinh tế, không bao gồm các sinh vật có giá trị khoa học và du lịch.
Câu 3. ............................................
............................................
............................................