Phiếu trắc nghiệm Công nghệ 12 Lâm nghiệp Thuỷ sản cánh diều Ôn tập giữa kì 1 (Đề 4)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Công nghệ 12 (Lâm nghiệp - Thuỷ sản) cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều
TRẮC NGHIỆM CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN 12
CÁNH DIỀU GIỮA KÌ 1
ĐỀ SỐ 04:
Câu 1: Những loài cây có đặc điểm tăng trưởng đường kính bình quân đạt từ 2cm/năm hoặc năng suất bình quân đạt từ 15m3/ha/năm thuộc nhóm cây sinh trưởng gì?
A. Sinh trưởng nhanh
B. Sinh trưởng vừa
C. Sinh trưởng chậm
D. Sinh trưởng không quá chậm
Câu 2: Các bãi bồi, rừng sau khai thác, rừng bị cháy, đốt rừng nương rẫy...là những nơi thường xảy ra hiện tượng gì?
A. Xói mòn, sạt lở gây ra các thảm họa về môi trường
B. Động đất mạnh gây thiệt hại về người và tài sản
C. Vỡ đê gây lụt nặng ở những khu vực trũng thấp
D. Tất cả các ý trên đều đúng
Câu 3: Đâu không phải đặc trưng cơ bản của sản xuất lâm nghiệp?
A. Đối tượng là các cơ thể sống, có chu kì sinh trưởng dài
B. Địa bàn rộng lớn, khó khăn về giao thông và cơ sở vật chất
C. Ngành sản xuất đa dạng sản phẩm và có nhiều lợi ích đặc thù
D. Mang tính thời vụ ngắn
Câu 4: Vai trò của rừng phòng hộ ven biển là gì?
A. Điều hòa dòng chảy, chống xói mòn rửa trôi, giảm thiểu thiên tai như lũ lụt và hạn hán
B. Chắn sóng, chắn gió, chống cát bay, chống sự xâm nhập của nước mặn... bảo vệ đồng ruộng và khu dân cư ven biển
C. Làm sạch không khí, giảm thiểu tiếng ồn, điều hòa khí hậu, tạo ra môi trường sống trong lành cho con người và tạo điều kiện cho công nghiệp phát triển
D. Bảo tồn đa dạng sinh học, đặc biệt là đối với các loài nấm, thực vật, động vật quý hiếm
Câu 5: Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định dưới đây?
- Rừng phòng hộ ven biển có vai trò che chắn cát để bảo vệ xóm làng, đồng ruộng, đường giao thông
- Chăm sóc rừng giúp tăng sự cạnh tranh ánh sáng, nước, chất dinh dưỡng của cây dại với cây rừng.
- Nhiệm vụ chính của trồng rừng là khai thác rừng lấy gỗ hoặc làm dược liệu,…
- Rừng phòng hộ ven biển có vai trò che chắn cát để bảo vệ xóm làng, đồng ruộng, đường giao thông.
- Nhiệm vụ của chăm sóc rừng là đảm bảo các điều kiện thuận lợi cho cây rừng sinh trưởng và phát triển.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 6: Vai trò của rừng phòng hộ đầu nguồn là gì?
A. Điều hòa dòng chảy, chống xói mòn rửa trôi, giảm thiểu thiên tai như lũ lụt và hạn hán
B. Chắn sóng, chắn gió, chống cát bay, chống sự xâm nhập của nước mặn... bảo vệ đồng ruộng và khu dân cư ven biển
C. Làm sạch không khí, giảm thiểu tiếng ồn, điều hòa khí hậu, tạo ra môi trường sống trong lành cho con người và tạo điều kiện cho công nghiệp phát triển
D. Bảo tồn đa dạng sinh học, đặc biệt là đối với các loài nấm, thực vật, động vật quý hiếm
Câu 7: Để trồng và chăm sóc rừng có hiệu quả trong khu vực nhiệt đới, yếu tố quan trọng nhất cần xem xét là gì?
A. Khả năng sinh trưởng nhanh của cây
B. Khả năng chịu đựng các yếu tố khí hậu khắc nghiệt
C. Sự phù hợp giữa các loài cây và đất đai khu vực
D. Sự phong phú về giống cây trồng
Câu 8: Trong các biện pháp bảo vệ rừng, biện pháp nào giúp giảm thiểu sự xói mòn của đất trong các khu vực rừng bị khai thác?
A. Trồng cây che phủ đất trống
B. Xây dựng đê chắn sóng và sử dụng kỹ thuật nông nghiệp bền vững
C. Tăng cường công tác bảo vệ rừng chống lâm tặc
D. Cả A và B đều đúng
Câu 9: Trong chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050, năm 2030 có mục tiêu đạt giá trị tiêu thụ lâm sản nội địa đạt
A. 5 tỉ USD
B. 6 tỉ USD
C. 25 tỉ USD
D. 20,4 tỉ USD
Câu 10: Nên tiến hành khai thác cây rừng ở cuối giai đoạn thành thục vì
A. Năng suất và chất lượng lâm sản ổn định, khả năng ra hoa đậu quả mạnh nhất
B. Lượng hoa, quả tăng dần; tán cây dần hình thành
C. Tính chống chịu kém nhưng sinh trưởng mạnh
D. Tận dụng sản phẩm, vệ sinh rừng và tạo không gian dinh dưỡng cho cây khác
Câu 11: Ý nào dưới đây không giải thích vì sao rừng có vai trò quan trọng trong bảo tồn đa dạng sinh học và bảo vệ môi trường sinh thái?
A. Rừng làm dịu bớt nhiệt độ của luồng khí nóng ban ngày đồng thời duy trì được độ ẩm tạo môi trường sống lí tưởng cho nhiều loài sinh vật
B. Rừng được xem là lá phổi xanh của thế giới giúp điều hoà khí hậu, cân bằng sinh thái cho môi trường
C. Rừng bổ sung khí cho không khí và ổn định khí hậu bằng cách đồng hóa carbon và cung cấp oxi
D. Rừng cung cấp nhiều tài nguyên khoáng sản cho con người khai thác
Câu 12: Điền vào chỗ trống: Nên khai thác cây rừng phòng hộ ở giai đoạn già cỗi vì để.....
A. Lượng hoa, quả tăng dần; tán cây dần hình thành
B. Tận dụng sản phẩm, vệ sinh rừng và tạo không gian dinh dưỡng cho cây khác
C. Năng suất và chất lượng lâm sản ổn định, khả năng ra hoa đậu quả mạnh nhất
D. Tăng trưởng hằng năm rồi dừng hẳn; khả năng ra hoa, đậu quả giảm; chất lượng hạt kém
Câu 13: Đâu không phải tiêu chí thường được dùng để đánh giá tình hình sinh trưởng của cây?
A. Đường kính thân cây
B. Chiều cao cây, đường kính tán
C. Số cành, nhánh cây
D. Thể tích của cây
Câu 14: Đọc đoạn thông tin sau rồi trả lời câu hỏi:
Cây đước thường được trồng ở các khu vực ven biển phân bố dọc từ Quảng Trị đến đồng bằng sông Cửu Long. Đước giúp phục hồi và phát triển các khu rừng phòng hộ ven biển ở nước ta và trở thành nơi sinh sống của nhiều loại động vật. Bên cạnh đó, cây còn đóng vai trò là hàng rào vững chãi, bảo vệ bờ biển tráng khỏi sự xâm thực mặn, chống xói mòn, gió bão. Trong đời sống con người, gỗ cây đước có thể sử dụng làm củi đun nấu. Thân cây thì dùng làm gỗ để đóng các vật dụng phục vụ sinh hoạt hàng ngày như: bàn, ghế, giường, tủ...
Theo em, cây đước nên được khai thác và thu hoạch vào giai đoạn nào của cây?
A. Giai đoạn già cỗi
B. Giai đoạn non
C. Giai đoạn thành thục
D. Giai đoạn gần thành thục
Câu 15: Trong quá trình trồng và chăm sóc rừng, việc phát triển rừng hỗn giao (rừng có sự kết hợp giữa cây gỗ lớn và cây bụi) không có lợi ích gì về mặt sinh thái?
A. Cung cấp môi trường sống đa dạng cho động vật hoang dã
B. Tăng cường khả năng chống chịu với các tác động của thời tiết khắc nghiệt
C. Cải thiện chất lượng đất và giảm thiểu sự xói mòn
D. Thải ra môi trường nhiều chất độc hại
Câu 16: ............................................
............................................
............................................