Phiếu trắc nghiệm Công nghệ 7 chân trời Ôn tập cuối kì 1 (Đề 1)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Công nghệ 7 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án công nghệ 7 chân trời sáng tạo (bản word)
TRẮC NGHIỆM CÔNG NGHỆ 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 1
Đề số 01
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Đất trồng cải xanh cần đảm bảo yếu tố nào?
A. Tơi xốp, thoát nước tốt
B. Đất sét, giữ nước
C. Đất cát, nghèo dinh dưỡng
D. Đất chua, nhiều phèn
Câu 2: Rừng nào chiếm diện tích lớn nhất ở Việt Nam?
A. Rừng ngập mặn
B. Rừng nhiệt đới
C. Rừng lá kim
D. Rừng tre nứa
Câu 3: Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến suy thoái rừng ở Việt Nam?
A. Khai thác quá mức
B. Chặt phá rừng trái phép
C. Trồng rừng mới
D. Cháy rừng
Câu 4: Vai trò quan trọng nhất của rừng đối với môi trường là gì?
A. Cung cấp lâm sản
B. Làm đẹp cảnh quan
C. Hạn chế xói mòn đất, điều hòa khí hậu
D. Cung cấp nguồn nước uống
Câu 5: Biện pháp bảo vệ rừng nào dưới đây không hợp lý?
A. Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng
B. Chặt phá rừng lấy đất trồng trọt
C. Áp dụng các biện pháp phòng chống cháy rừng
D. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên
Câu 6: Cây cải xanh thu hoạch phải đảm bảo yêu cầu gì?
A. Chỉ thu hoach khi đạt 30 – 40 ngày hoặc cao trên 15 cm
B. Cây không bị sâu bệnh
C. Lá nguyên vẹn, đều màu, xanh đậm
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 7: Rừng là một vùng đất rộng lớn, gồm:
A. Rất nhiều loài thực vật và các yếu tố môi trường sống.
B. Rất nhiều loài động vật và các yếu tố môi trường sống.
C. Rất nhiều loài sinh vật và các yếu tố môi trường sống.
D. Rất nhiều loài thực vật, động vật, vi sinh vật và các yếu tố môi trường sống của chúng, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Câu 8: Phân loại kiểu rừng gồm mấy cách?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 9: Ở các tỉnh miền Trung và miền Nam nước ta, thời vụ trồng rừng là:
A. mùa xuân và mùa hè.
B. mùa xuân và mùa thu.
C. trồng quanh năm.
D. vào mùa mưa.
Câu 10: Cho các bước trong kĩ thuật trồng rừng bằng cây con có bầu như sau:
a) Rạch bỏ vỏ bầu.
b) Tạo lỗ trong hố đất có chiều sâu lớn hơn chiều cao của bầu.
c) Lấp và nén đất lần 1.
d) Đặt bầu vào lỗ trong hố.
e) Lấp và nén đất lần 2.
g) Vun gốc.
Thứ tự đúng của các bước là:
A. b, a, d, c, e, g.
B. b, a, c, d, e, g.
C. d, c, b, a, e, g.
D. c, b, a, b, e, g.
Câu 11: Hãy chọn câu không đúng trong các câu sau
A. Cây cải xanh thường bị các loại sâu, bệnh hại như sâu tơ, sâu xanh, đốm nhảy, bệnh lở cổ rễ, bệnh đốm vàng, bệnh thối nhũn
B. Trồng trong chậu có thể chủ động nước tưới nên có thể trồng quanh năm
C. Sau khi gieo hạt phủ một lớp đất thật dày lên bề mặt hạt.
D. Đảm bảo đủ số lượng hạt giống cho diện tích đất trồng đã được chuẩn bị.
Câu 12: Ý kiến nào sau đây là đúng khi nói về bao bì thuốc bảo vệ thực vật?
A. Bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau khi sử dụng cần vứt bỏ ở nơi có bãi rác.
B. Bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau khi sử dụng cần vứt bỏ ở nơi có nguồn nước.
C. Bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau khi sử dụng cần vứt bỏ ở nơi không có dân cư sinh sống.
D. Bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau khi sử dụng cần vứt bỏ ở nơi có thùng chứa theo quy định.
Câu 13: Quan sát hình vẽ và cho biết:
Vai trò của rừng được thể hiện trong hình b là:
A. Chắn gió, ngăn cản cát xa bờ.
B. Lấy gỗ.
C. Làm đồ dùng trong nhà.
D. Nơi trú cho động vật.
Câu 14: Theo em, ngành sản xuất có sử dụng nguyên liệu từ rừng là ngành nào sau đây?
A. Ngành sản xuất gỗ xây dựng.
B. Ngành sản xuất hàng thủ công mĩ nghệ (mây, tre đan).
C. Ngành công nghiệp chế biến (nông sản).
D. Ngành sản xuất dược liệu.
Câu 15: Theo em, quy trình trồng cải xanh vừa học đã áp dụng các biện pháp trồng trọt hữu cơ như thế nào?
A. Không sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ độc hại.
B. Không sử dụng phân bón hóa học.
C. Không sử dụng chất kích thích phát triển.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Cho bảng số liệu sau:
(Nguồn: Bộ NN&PTNN)
a) Tổng diện tích rừng ở Việt Nam có xu hướng tăng qua các năm nhờ vào các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng.
b) Rừng tự nhiên chiếm phần lớn diện tích rừng của Việt Nam, nhưng rừng trồng cũng đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì độ che phủ và phát triển kinh tế.
c) Diện tích rừng tự nhiên của Việt Nam vẫn tăng mạnh trong năm 2021 so với năm 2020.
d) Khi diện tích rừng tăng lên thì chất lượng rừng cũng đồng thời được cải thiện, không cần chú trọng đến việc bảo vệ và phục hồi rừng.
Câu 2: Rừng tự nhiên, rừng phòng hộ có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc điều hòa nguồn nước, giảm thiểu các tác động bất lợi do biến đổi khí hậu và thiên tai do nước gây ra. Việc duy trì, bảo vệ, phát triển và nâng cao chất lượng rừng tự nhiên, rừng phòng hộ nhằm đảm bảo an ninh nguồn nước phù hợp cho từng lưu vực sông, vùng, khu vực trong khi vẫn đảm bảo sinh kế bền vững cho người dân sống phụ thuộc vào rừng cần phải được triển khai thực hiện.
a) Bảo vệ rừng giúp duy trì cân bằng hệ sinh thái, ngăn chặn thiên tai như lũ lụt và xói mòn đất.
b) Trồng rừng và phục hồi rừng bị suy thoái là biện pháp quan trọng để bảo vệ rừng bền vững.
c) Bảo vệ rừng chỉ là trách nhiệm của Nhà nước, không liên quan đến cộng đồng và cá nhân.
d) Chỉ cần trồng thêm cây là đủ để bảo vệ rừng, không cần thực hiện các biện pháp quản lý và khai thác hợp lý.