Trắc nghiệm công nghệ 7 chân trời bài: Ôn tập chương 3

Bộ câu hỏi trắc nghiệm công nghê 7 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài: Ôn tập chương 3. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Khái niệm về rừng:

A. Là một hệ sinh thái bao gồm hệ thực vật rừng, động vật rừng, vi sinh vật rừng.

B. Là một hệ sinh thái bao gồm hệ thực vật rừng, động vật rừng, vi sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác, trong đó hệ thực vật là thành phần chính của rừng.

C. Là loại rừng được sử dụng chủ yếu để sản xuất, kinh doanh gỗ và lâm sản ngoài gỗ.

D. Đáp án khác.

Câu 2: Phân loại rừng ở Việt Nam dựa theo:

A. Nguồn gốc, loài cây.

B. Nguồn gốc, loài cây, trữ lượng.

C. Nguồn gốc, loài cây, trữ lượng, điều kiện lập địa.

D. Đáp án khác.

Câu 3: Loại rừng nào không là rừng phân loại theo điều kiện lập địa.

A. Rừng núi đất.

B. Rừng thông.

C. Rừng núi đá.

D. Rừng ngập nước.

Câu 4: Mục đích sử dụng của rừng sản xuất:

A. Khai thác gỗ và các lâm sản ngoài gỗ.

B. Bảo tồn nguồn gene sinh vật rừng, rừng nguyên sinh.

C. Bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, sa mạc hóa.

D. Cả 3 ý trên.

Câu 5: Quy trình trồng rừng bằng cây non rễ trần gồm các bước theo thứ tự nào sau đây?

A. Tạo lỗ trong hố đất → Đặt cây vào lỗ trong hố → Nén đất → Vun gốc → Lấp đất kín gốc cây.

B. Tạo lỗ trong hố đất → Đặt cây vào lỗ trong hố → Vun gốc → Nén đất → Lấp đất kín gốc cây.

C. Tạo lỗ trong hố đất → Đặt cây vào lỗ trong hố → Lấp đất kín gốc cây → Nén đất → Vun gốc.

D. Tạo lỗ trong hố đất → Đặt cây vào lỗ trong hố → Nén đất → Vun gốc → Lấp đất kín gốc cây.

Câu 6: Đâu là câu đúng về vai trò chính của rừng sản xuất.

A. Bảo tồn nguồn gene sinh vật.

B. Cung cấp gỗ, củi cho con người.

C. Cung cấp nguồn dược liệu quý cho con người.

D. Phục vụ nghiên cứu khoa học.

Câu 7: Ở các tỉnh miền Trung và miền Nam nước ta, thời vụ trồng rừng là:

A. mùa xuân và mùa hè.

B. mùa xuân và mùa thu.

C. trồng quanh năm.

D. vào mùa mưa.

Câu 8: Trồng rừng đúng thời vụ có tác dụng nào sau đây?

A. Giúp tiết kiệm công lao động.

B. Giúp cây rừng có tỉ lệ sống cao, sinh trưởng và phát triển tốt.

C. Giúp tiết kiệm phân bón và thuốc trừ sâu.

D. Giúp nâng cao chất lượng các sản phẩm của rừng.

Câu 9: Quy trình trồng rừng bằng cây non rễ trần gồm các bước theo thứ tự nào sau đây?

A. Tạo lỗ trong hố đất → Đặt cây vào lỗ trong hố → Nén đất → Vun gốc → Lấp đất kín gốc cây.

B. Tạo lỗ trong hố đất → Đặt cây vào lỗ trong hố → Vun gốc → Nén đất → Lấp đất kín gốc cây.

C. Tạo lỗ trong hố đất → Đặt cây vào lỗ trong hố → Lấp đất kín gốc cây → Nén đất → Vun gốc.

D. Tạo lỗ trong hố đất → Đặt cây vào lỗ trong hố → Nén đất → Vun gốc → Lấp đất kín gốc cây.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng:

A. Trồng rừng bằng cây con có bầu chỉ phù hợp với các loài cây có bộ rễ phát triển, phục hồi nhanh như tràm, đước,…

B. Trồng rừng bằng cây con rễ trần tiết kiệm được công chăm sóc.

C. Trồng rừng bằng hạt ít bị ảnh hưởng bởi chim, kiến hoặc thời tiết bất lợi.

D. Trồng rừng bằng cây con có bầu có tỉ lệ sống thấp.

Câu 11: Biện pháp quan trọng bảo tồn rừng đặc dụng là:

A. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học các khu bảo tồn thiên nhiên hoặc vườn quốc gia.

B. bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có.

C. đảm bảo duy trì và phát triển diện tích rừng.

D. trồng rừng.

Câu 12: Ưu điểm của trồng rừng bằng cây con có bầu:

A. Cây có đủ rễ, thân, lá nên có sức đề kháng cao.

B. Tỉ lệ cây sống cao.

C. Giảm thời gian và số lần chăm sóc.

D. Cả 3 ý trên.

Câu 13: Cho các bước trồng rừng bằng cây con rễ trân nhưng thứ tự bị sắp xếp không đúng như sau:

(1). Tạo lỗ trong hố đất trồng cây.

(2). Lấp đất kín gốc cây.

(3). Đặt cây con vào giữa hố đất.

(4). Vun gốc.

(5). Nén đất.

Hãy khoanh vào đáp án có thứ tự các bước trồng rừng bằng cây con rễ trần đúng.

A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5).

B. (1) → (2) → (5) → (3) → (4).

C. (1) → (3) → (2) → (5) → (4).

D. (1) → (3) → (4) → (2) → (5).

Câu 14: Việc làm nào là không bảo vệ rừng trong các việc làm sau:

A. Ngăn chặn và nghiêm cấm mọi hành vi phá hoại tài nguyên rừng, đất rừng.

B. Chăn thả gia súc trong rừng mới trồng.

C. Tổ chức định canh, định cư cho người dân.

D. Kinh doanh rừng, đất rừng phải được Nhà nước cho phép.

Câu 15: Rừng phân loại theo mục đích sử dụng:

A. Rừng sản xuất.

B. Rừng đặc dụng.

C. Rừng phòng hộ.

D. Cả 3 ý trên.

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1: Theo em, ngành sản xuất có sử dụng nguyên liệu từ rừng là ngành nào sau đây?

A. Ngành sản xuất gỗ xây dựng.

B. Ngành sản xuất hàng thủ công mĩ nghệ (mây, tre đan).

C. Ngành công nghiệp chế biến (nông sản).

D. Ngành sản xuất dược liệu.

Câu 2: Các loại rừng đặc dụng là:

A. Vườn Quốc gia; khu bảo tồn thiên nhiên.

B. Vườn Quốc gia; rừng văn hóa – lịch sử.

C. Khu bảo tồn thiên nhiên; rừng văn hóa – lịch sử.

D. Cả 3 ý trên.

Câu 3: Đâu là các phát biểu đúng về những vai trò chính của rừng đặc dụng?

1 – Bảo tồn nguồn gene thực vật.

2 – Bảo vệ di tích lịch sử.

3 – Mở rộng diện tích trồng trọt.

4 – Phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.

5 – Cung cấp nguồn gỗ quý cho con người.

6 – Phục vụ nghiên cứu khoa học.

A. 1, 2, 3, 4.

B. 2, 3, 4, 6.

C. 1, 2, 4, 6.

D. 3, 4, 5, 6.

Câu 4: Vai trò của rừng trong đời sống:

A. Chống xói mòn đất, giữ nước, giảm lũ lụt, hạn hán.

B. Liên tục tạo chất hữu cơ làm tăng độ phì nhiêu cho đất.

C. Chắn cát, chắn gió, bảo vệ cho vùng đất bên trong.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 5: Nguyên nhân gây suy giảm diện tích rừng ở nước ta:

A. Đốt rừng làm nương rẫy.

B. Cháy rừng.

C. Chặt phá rừng bừa bãi.

D. Cả 3 ý trên.

Câu 6: Những việc làm nào sau đây là phá hoại rừng?

1. Làm cỏ, chăm sóc rừng thường xuyên.

2. Chăn thả gia súc (trâu, bò,…) trong khu vực rừng.

3. Không mua bán, ăn thịt động vật hoang dã.

4. Đốt rừng làm nương rẫy.

5. Khai thác các loại gỗ quý hiếm càng nhiều càng tốt.

6. Tích cực trồng rừng.

7. Phòng chống cháy rừng.

8. Tuyên truyền bảo vệ rừng.

Em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng:

A. 1, 2, 4.

B. 2, 4, 5,

C. 4, 5, 6.

D.4, 6, 7.

Câu 7: Điền các từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống:

Ở nước ta, mùa đông rừng chính ở các tỉnh miền Bắc là mùa xuân và (1) …………… miền Trung và miền Nam thường trồng rừng vào mùa (2) ………… Vào các mùa này thời tiết tốt, râm mát, đất (3) ………………. giúp cây con phát triển tốt.

A. (1) – mưa; (2) – mùa thu; (3) – đủ ẩm.

B. (1) – mùa thu; (2) – mưa; (3) – đủ ẩm.

C. (1) – mùa thu; (2) – đủ ẩm; (3) – mưa.

D. (1) – mưa; (2) – mùa thu; (3) – đủ ẩm.

Câu 8: Công việc nào dưới đây thuộc giai đoạn chuẩn bị cây con để trồng rừng?

A. Chuẩn bị phân bón lót cho cây.

B. Chọn cây con đủ tiêu chuẩn, sinh trưởng, phát triển tốt.

C. Làm sạch cỏ chỗ đào hố trồng cây.

D. Tưới nước để cây con sinh trưởng, phát triển tốt.

Câu 9: Điền các từ/cụm từ thích hợp dưới đây vào chỗ trống:

dinh dưỡng, phân bón, tơi xốp

Trồng rừng bằng cây con có bầu đất được áp dụng ở những vùng đất xấu, đồi núi trọc. Đất trong bầu đất (1) ……….. và chứa (2) ……….. cung cấp (3) …………. giúp cây con phát triển tốt.

A. (1) dinh dưỡng; (2) phân bón; (3) tơi xốp.

B. (1) phân bón; (2) tơi xốp; (3) dinh dưỡng.

C. (1) tơi xốp; (2) dinh dưỡng; (3) phân bón.

D. (1) tơi xốp; (2) phân bón; (3) dinh dưỡng.

Câu 10: Mục đích chăm sóc cây rừng sau khi trồng là gì?

A. Giúp cây con có khả năng chịu khô hạn.

B. Giúp cây con có tỉ lệ sống cao, sinh trưởng và phát triển nhanh.

C. Giúp cây con không bị sâu, bệnh hại.

D. Giúp cho rễ của cây con cắm chắc vào đất.

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Cần phát quang khi chăm sóc cây rừng mới trồng để:

A. Cây con không bị cây hoang dại chèn ép.

B. Cây con không gãy đổ khi mưa bão.

C. Bổ sung dinh dưỡng cho cây con.

D. Cung cấp đủ nước cho cây con.

Câu 2: Với cây rừng trồng phân tán, người ta làm rào bảo vệ bằng cách nào?

A. Trồng cây dứa dại dày bao quanh khu rừng trồng.

B. Làm rào bằng tre, nứa bao quanh khu rừng trồng.

C. Làm rào bằng tre, nứa bao quanh từng cây.

D. Trồng cây dứa dại dày bao quanh từng cây.

Câu 3: Vì sao cần nén đất 2 lần khi trồng rừng bằng cây con?

A. Để rễ phát triển thuận lợi hơn.

B. Để đảm bảo gốc cây được giữ chặt, không bị đổ.

C. Để cây hút được nhiều chất dinh dưỡng.

D. Để rễ cây không bị ngập úng.

Câu 4: Hãy trình bày các chức năng của rừng trồng xung quanh khu dân cư, công nghiệp, đô thị lớn.

A. Quang hợp cây xanh, cung cấp khí oxy cho con người.

B. Thu nhận khí carbon dioxide giúp không khí trong lành.

C. Điều hòa khí hậu.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 5: Rừng chắn cát ở nước ta tập trung ở đâu?

A. Vùng đầu nguồn các con sông.

B. Vùng ven biển.

C. Vùng đồng bằng.

D. Vùng trung du.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm công nghệ 7 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay