Trắc nghiệm công nghệ 7 chân trời bài 6: Rừng ở Việt Nam

Bộ câu hỏi trắc nghiệm công nghê 7 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 6: Rừng ở Việt Nam. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Trắc nghiệm công nghệ 7 chân trời bài 6: Rừng ở Việt Nam
Trắc nghiệm công nghệ 7 chân trời bài 6: Rừng ở Việt Nam

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Rừng là một vùng đất rộng lớn, gồm:

A. Rất nhiều loài thực vật và các yếu tố môi trường sống.

B. Rất nhiều loài động vật và các yếu tố môi trường sống.

C. Rất nhiều loài sinh vật và các yếu tố môi trường sống.

D. Rất nhiều loài thực vật, động vật, vi sinh vật và các yếu tố môi trường sống của chúng, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.

Câu 2: Đâu là các thành phần sinh vật rừng?

1. Động vật.

2. Vi sinh vật.

3. Không khí.

4. Thực vật.

5. Nước.

6. Nấm.

7. Con người.

8. Máy tỉa cành.

 

A. 1, 2, 4, 6.

B. 1, 2, 4, 5.

C. 1, 2, 7, 8.

D. 1, 3, 5, 8.

Câu 3: Khái niệm về rừng:

A. Là một hệ sinh thái bao gồm hệ thực vật rừng, động vật rừng, vi sinh vật rừng.

B. Là một hệ sinh thái bao gồm hệ thực vật rừng, động vật rừng, vi sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác, trong đó hệ thực vật là thành phần chính của rừng.

C. Là loại rừng được sử dụng chủ yếu để sản xuất, kinh doanh gỗ và lâm sản ngoài gỗ.

D. Đáp án khác.

Câu 4: Phân loại kiểu rừng gồm mấy cách?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 5: Phân loại rừng ở Việt Nam dựa theo:

A. Nguồn gốc, loài cây.

B. Nguồn gốc, loài cây, trữ lượng.

C. Nguồn gốc, loài cây, trữ lượng, điều kiện lập địa.

D. Đáp án khác.

Câu 6: Các loại rừng theo nguồn gốc hình thành:

A. Rừng tự nhiên (rừng nguyên sinh, rừng thứ sinh).

B. Rừng trồng (rừng trồng mới, rừng trồng lai,…).

C. Cả A và B.

D. Đáp án khác.

Câu 7: Các loại rừng phân loại theo loài cây:

A. Rừng tràm.

B. Rừng tre nứa.

C. Rừng thông.

D. Cả 3 ý trên.

Câu 8: Đâu là loại rừng phân loại theo trữ lượng:

A. Rừng rất giàu.

B. Rừng trung bình.

C. Rừng chưa có trữ lượng.

D. Cả 3 ý trên.

Câu 9: Loại rừng nào không là rừng phân loại theo điều kiện lập địa.

A. Rừng núi đất.

B. Rừng thông.

C. Rừng núi đá.

D. Rừng ngập nước.

Câu 10: Phân loại rừng theo mục đích sử dụng có mấy loại?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 11: Rừng phân loại theo mục đích sử dụng:

A. Rừng sản xuất.

B. Rừng đặc dụng.

C. Rừng phòng hộ.

D. Cả 3 ý trên.

Câu 12: Mục đích sử dụng của rừng sản xuất:

A. Khai thác gỗ và các lâm sản ngoài gỗ.

B. Bảo tồn nguồn gene sinh vật rừng, rừng nguyên sinh.

C. Bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, sa mạc hóa.

D. Cả 3 ý trên.

Câu 13: Mục đích sử dụng của rừng đặc dụng:

A. Nguyên cứu khoa học, bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa.

B. Bảo tồn nguồn gene sinh vật rừng, rừng nguyên sinh.

C. Phục vụ du lịch.

D. Cả 3 ý trên.

Câu 14: Mục đích sử dụng của rừng phòng hộ:

A. Bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, chống sa mạc hóa, hạn chế lũ lụt.

B. Khai thác gỗ và các lâm sản ngoài gỗ.

C. Bảo tồn nguồn gene sinh vật rừng, rừng nguyên sinh; nguyên cứu khóa học, bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa.

D. Cả 3 ý trên.

Câu 15: Đâu là câu đúng về vai trò chính của rừng sản xuất.

A. Bảo tồn nguồn gene sinh vật.

B. Cung cấp gỗ, củi cho con người.

C. Cung cấp nguồn dược liệu quý cho con người.

D. Phục vụ nghiên cứu khoa học.

2. THÔNG HIỂU (15 câu)

Quan sát hình vẽ và cho biết (câu 1 – 6):


Câu 1: Vai trò của rừng được thể hiện trong hình a là:

A. Giữ ấm.

B. Cung cấp oxy.

C. Làm đồ dùng trong nhà.

D. Nơi trú cho động vật.

Câu 2: Vai trò của rừng được thể hiện trong hình b là:

A. Chắn gió, ngăn cản cát xa bờ.

B. Lấy gỗ.

C. Làm đồ dùng trong nhà.

D. Nơi trú cho động vật.

Câu 3: Vai trò của rừng được thể hiện trong hình c là:

A. Chắn gió, ngăn cản cát xa bờ.

B. Cung cấp oxy.

C. Giữ đất.

D. Nơi trú cho động vật.

Câu 4: Vai trò của rừng được thể hiện trong hình d là:

A. Lấy gỗ.

B. Chắn gió, ngăn cản cát xa bờ.

C. Giữ đất.

D. Nơi trú cho động vật.

Câu 5: Vai trò của rừng được thể hiện trong hình e là:

A. Lấy gỗ.

B. Chắn gió, ngăn cản cát xa bờ.

C. Giữ đất.

D. Nơi trú cho động vật.

Câu 6: Vai trò của rừng được thể hiện trong hình e là:

A. Cung cấp oxy.

B. Chắn gió, ngăn cản cát xa bờ.

C. Làm đồ dùng trong nhà.

D. Nơi trú cho động vật.

Câu 7: Hãy khoanh tròn vào tên gọi đúng của loại rừng ở hình ảnh minh họa.


A. Rừng trồng khai thác gỗ.

B. Rừng cau dừa.

C. Rừng ngập nước.

D. Rừng thông.

Câu 8: Theo em, ngành sản xuất có sử dụng nguyên liệu từ rừng là ngành nào sau đây?

A. Ngành sản xuất gỗ xây dựng.

B. Ngành sản xuất hàng thủ công mĩ nghệ (mây, tre đan).

C. Ngành công nghiệp chế biến (nông sản).

D. Ngành sản xuất dược liệu.

Câu 9: Theo em, ngành sản xuất không sử dụng nguyên liệu từ rừng là ngành nào sau đây?

A. Ngành sản xuất gỗ xây dựng.

B. Ngành sản xuất bao bì bằng gỗ.

C. Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ.

D. Ngành sản xuất dược liệu.

Câu 10: Đâu là cách gọi sai tên loại rừng được phân loại theo mục đích sử dụng.

a. Rừng sản xuất.

b. Rừng đặc dụng.

c. Rừng tràm.

d. Rừng phòng hộ.

e. Rừng tự nhiên, rừng trồng.

 

A. a.

B. b.

C. c.

D. d.

Câu 11: Các loại rừng đặc dụng là:

A. Vườn Quốc gia; khu bảo tồn thiên nhiên.

B. Vườn Quốc gia; rừng văn hóa – lịch sử.

C. Khu bảo tồn thiên nhiên; rừng văn hóa – lịch sử.

D. Cả 3 ý trên.

Câu 12: Đâu là phát biểu đúng về những vai trò chính của rừng sản xuất?

1 – Bảo tồn nguồn gene sinh vật.

2 – Cung cấp gỗ, củi cho con người.

3 – Cung cấp nguồn dược liệu quý cho con người.

4 – Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.

5 – Phục vụ nghiên cứu khoa học.

6 – Bảo vệ danh lam thắng cảnh.

A. 1, 2, 3.

B. 2, 3, 4.

C. 3, 4, 5.

D. 4, 5, 6.

Câu 13: Đâu là các phát biểu đúng về những vai trò chính của rừng đặc dụng?

1 – Bảo tồn nguồn gene thực vật.

2 – Bảo vệ di tích lịch sử.

3 – Mở rộng diện tích trồng trọt.

4 – Phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.

5 – Cung cấp nguồn gỗ quý cho con người.

6 – Phục vụ nghiên cứu khoa học.

A. 1, 2, 3, 4.

B. 2, 3, 4, 6.

C. 1, 2, 4, 6.

D. 3, 4, 5, 6.

Câu 14: Đâu không phải là vai trò của rừng phòng hộ?

1 – Bảo vệ nguồn nước.

2 – Bảo vệ đất, chống xói mòn.

3 – Chống sa mạc hóa.

4 – Chắn sóng biển, chống sạt lở.

5 – Bảo tồn nguồn gene quý hiếm.

6 – Điều hòa không khí, chống ô nhiễm môi trường

7 – Ngăn chặn sự xâm nhập mặn của biển.

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 15: Vai trò của rừng trong đời sống:

A. Chống xói mòn đất, giữ nước, giảm lũ lụt, hạn hán.

B. Liên tục tạo chất hữu cơ làm tăng độ phì nhiêu cho đất.

C. Chắn cát, chắn gió, bảo vệ cho vùng đất bên trong.

D. Cả 3 đáp án trên.

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Hãy nối tên loại rừng (cột A) với mô tả mục đích sử dụng (cột B) sao cho phù hợp.

A

 

B

1. Rừng phòng hộ

 

a. Được sử dụng chủ yếu để bảo tồn nguồn gene sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa và phục vụ du lịch.

2. Rừng đặc dụng

 

b. Được sử dụng chủ yếu để khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.

3. Rừng sản xuất

 

c. Được sử dụng để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, chống sa mạc hóa, hạn chế lũ lụt.

 

A. 1-a; 2-c; 3-b.

B. 1-a; 2-b; 3-c.

C. 1-b; 2-a; 3-c.

D. 1-b; 2-c; 3-a.

Câu 2: Cho biết tên rừng: Vườn Quốc gia Cúc Phương, Ninh Bình; vườn Quốc gia Xuân Thủy, Nam Định; rừng tràm Trà Sư, An Giang. Đây là loại rừng nào?

A. Rừng sản xuất.

B. Rừng phòng hộ.

C. Rừng đặc dụng.

D. Đáp án khác.

 

Câu 3: Theo em, rừng thông Bản Áng, Mộc Châu, Sơn La là loại rừng gì?

A. Rừng sản xuất.

B. Rừng phòng hộ.

C. Rừng đặc dụng.

D. Đáp án khác.

Câu 4: Hãy lựa chọn phương án đúng về lí do rừng được ví như lá phổi xanh của Trái Đất.

A. Khả năng chắn gió, bão của cây rừng.

B. Khả năng quang hợp của cây xanh hấp thụ CO2 và thải ra O2 giúp điều hòa khi hậu.

C. Khả năng cung cấp củi, gỗ cho con người.

D. Khả năng bảo tồn và lưu trữ nguồn gene sinh vật.

Câu 5: Rừng chắn cát ở nước ta tập trung ở đâu?

A. Vùng đầu nguồn các con sông.

B. Vùng đồng bằng.

C. Vùng ven biển.

D. Vùng trung du.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm công nghệ 7 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay