Phiếu trắc nghiệm Công nghệ 7 chân trời Ôn tập giữa kì 1 (Đề 3)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Công nghệ 7 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án công nghệ 7 chân trời sáng tạo (bản word)
TRẮC NGHIỆM CÔNG NGHỆ 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA KÌ 1
Đề số 03
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Giâm cành là phương pháp nhân giống cây trồng bằng cách sử dụng bộ phận nào của cây?
A. Lá
B. Thân
C. Rễ
D. Hoa
Câu 2: Đâu là ưu điểm của phương pháp giâm cành?
A. Giữ nguyên đặc tính của cây mẹ
B. Tạo ra số lượng cây giống lớn trong thời gian ngắn
C. Dễ thực hiện
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 3: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng nhiều nhất đến nghề trồng trọt ở Việt Nam?
A. Khí hậu
B. Khoa học kỹ thuật
C. Thị trường
D. Cây trồng
Câu 4: Phương thức trồng trọt nào sau đây được sử dụng phổ biến ở Việt Nam?
A. Trồng lại cây
B. Luân canh
C. Thủy canh
D. Tự canh
Câu 5: Khi giâm cành, cần chú ý yếu tố nào sau để đạt tỷ lệ sinh trưởng cao?
A. Chọn cành già
B. Cành khoẻ mạnh, không bị bệnh
C. Cành ớt
D. Cành đang rụng lá
Câu 6: Đặc điểm cơ bản của nhà bệnh học thực vật là gì?
A. Làm việc liên quan đến nghiên cứu, cây trồng, canh tác, chăm sóc, bảo tồn và khai thác sản phẩm từ cây trồng.
B. Làm việc liên quan đến nhân giống cây trồng
C. Làm việc liên quan đến bảo vệ cây trồng
D. Làm việc liên quan đến cây rừng
Câu 7: Số vụ gieo trồng trong năm phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Khí hậu
B. Loại cây trồng
C. Thời kì sâu bệnh
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 8: Chuẩn bị đất như thế nào là đạt yêu cầu?
A. Đất cần được cày bừa kỹ, làm tơi xốp, thoát nước tốt, phù hợp với cây trồng.
B. Chỉ cần dọn sạch cỏ dại mà không cần bón phân hay cải tạo đất.
C. Đất cần giữ nguyên trạng, không cần cày xới để bảo vệ hệ sinh thái tự nhiên.
D. Chỉ cần tưới nước đầy đủ, không cần quan tâm đến kết cấu đất.
Câu 9: Giá thể sử dụng để giâm cành là gì?
A. Đất
B. Xơ dừa
C. Cát
D. Đất, xơ dừa và cát
Câu 10: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về yêu cầu đối với người lao động trong lĩnh vực trồng trọt?
A. Người lao động cần có kiến thức về cây trồng, đất đai và kỹ thuật canh tác.
B. Chỉ cần có sức khỏe tốt, không cần am hiểu về kỹ thuật trồng trọt.
C. Người lao động cần có kiến thức về cây trồng, đất đai, kĩ thuật canh tác; đồng thời cần biết ứng dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất nông nghiệp.
D. Chỉ cần kinh nghiệm thực tế, không cần học hỏi thêm kiến thức khoa học.
Câu 11: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về những yếu tố ảnh hưởng đến số vụ gieo trồng lúa trong năm ở nước ta?
A. Những yếu tố ảnh hưởng đến số vụ gieo trồng lúa trong năm ở nước ta đó là lượng nước tưới, trình độ canh tác, khí hậu và thời gian sinh trưởng của giống cây trồng
B. Những yếu tố ảnh hưởng đến số vụ gieo trồng lúa trong năm ở nước ta đó là lượng nước tưới, khí hậu và thời gian sinh trưởng của giống cây trồng
C. Những yếu tố ảnh hưởng đến số vụ gieo trồng lúa trong năm ở nước ta đó là lượng nước tưới, trình độ canh tác, khí hậu, thời gian sinh trưởng của giống cây trồng và nhu cầu tiêu thụ sản phẩm.
D. Những yếu tố ảnh hưởng đến số vụ gieo trồng lúa trong năm ở nước ta đó là lượng nước tưới, trình độ canh tác, khí hậu và nhu cầu tiêu thụ sản phẩm.
Câu 12: Ứng dụng trồng thủy canh mang lại lợi ích gì cho việc trồng trọt?
A. Giúp cây trồng phát triển nhanh hơn và tiết kiệm nước.
B. Không cần cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.
C. Chỉ áp dụng được các loại cây cảnh.
D. Yêu cầu diện tích đất lớn để trồng trọt.
Câu 13: Ý kiến nào sau đây là đúng?
A. Trong hình thức nhân giống vô tính, cây con có thể được hình thành từ những bộ phận rễ, cành, lá, hoa của cây mẹ.
B. Trong hình thức nhân giống vô tính, cây con có thể được hình thành từ những bộ phận lá, thân, cành, rễ của cây mẹ.
C. Trong hình thức nhân giống vô tính, cây con có thể được hình thành từ những bộ phận thân, lá, hoa, quả của cây mẹ.
D. Trong hình thức nhân giống vô tính, cây con có thể được hình thành từ những bộ phận thân, cành, quả, hạt của cây mẹ
Câu 14: Nhiệm vụ không phải là nhiệm vụ của ngành trồng trọt là
A. Trồng cây lúa lấy gạo để xuất khẩu
B. Trồng cây rau, đậu, vừng làm thức ăn cho con người
C. Trồng cây mía cung cấp cho nhà máy chế biến đường
D. Trồng cây tràm để lấy gỗ làm nhà
Câu 15: Việt Nam là một trong các quốc gia xuất khẩu gạo hàng đầu trên thế giới . Em hãy cho biết giống lúa nào của Việt Nam được công nhận là giống lúa ngon nhất thế giới?
A. Lúa ST25
B. Lúa a cuốc
C. Bầu đỏ Hải Phòng
D. Blao co cẩm
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Cho các thông tin dưới đây:
“Trồng trọt là một trong những lĩnh vực chủ chốt của ngành nông nghiệp. Giá trị sản xuất của ngành trồng trọt chiếm từ 64-68% giá trị sản xuất của toàn ngành nông nghiệp. Năm 2021, thời tiết khá thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng và phát triển, năng suất nên hầu hết các loại cây trồng đều đạt khá. Mặc dù bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 diễn biến phức tạp ảnh hưởng đến sản xuất, thu hoạch, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp nhưng lĩnh vực trồng trọt vẫn tăng trưởng ổn định.”
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
a) Ngành trồng trọt chỉ đóng góp một phần nhỏ vào tổng giá trị sản xuất nông nghiệp.
b) Ngành trồng trọt đã có sự chuyển dịch rõ nét khi dần đa dạng hóa sản xuất, chuyển hướng từ việc chỉ tập trung vào cây lương thực truyền thống sang phát triển thêm nhiều loại cây có giá trị kinh tế cao.
c) Việc ứng dụng công nghệ hiện đại và kỹ thuật canh tác tiên tiến đã giúp nâng cao năng suất, cải thiện chất lượng sản phẩm và mở rộng thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước.
d) Năm 2021, điều kiện thời tiết xấu đã làm giảm năng suất cây trồng và gây ra sự suy giảm đáng kể trong sản xuất nông nghiệp.
Câu 2: Quan sát hình ảnh dưới đây:
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
a) Xuất khẩu lúa gạo tăng mạnh, phản ánh nhu cầu quốc tế đối với gạo Việt Nam cao hơn so với kỳ trước.
b) Năng suất lúa có xu hướng giảm trên tất cả các vùng, cho thấy sản xuất gặp nhiều khó khăn.
c) Sản lượng lúa vụ đông xuân chiếm phần lớn sản lượng lúa cả năm 2021.