Phiếu trắc nghiệm Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối ôn tập chương 5: Công nghệ chăn nuôi (P3)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ôn tập chương 5: Công nghệ chăn nuôi (P3). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

ÔN TẬP CHƯƠNG 5: CÔNG NGHỆ CHĂN NUÔI (PHẦN 3)

Câu 1: Thời gian bảo quản < 48 giờ là của loại sản phẩm nào?

  1. Thịt mát
  2. Trứng gà tươi
  3. Sữa tươi thanh trùng
  4. Sữa tươi nguyên liệu

 

Câu 2: Chăn nuôi công nghệ cao là:

  1. Là mô hình chăn nuôi đáp ứng đủ mọi quy chuẩn của Cách mạng công nghiệp 4.0
  2. Là mô hình chăn nuôi ứng dụng các công nghệ, máy móc hiện đại, tiên tiến nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi và giảm nhân công lao động
  3. Là yếu tố nền tảng của xây dựng một đất nước có sự tự chủ cao, không lo ràng buộc với các nước trên thế giới
  4. Cả B và C

 

Câu 3: Bước cuối cùng trong quy trình chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGAP là gì?

  1. Nuôi dưỡng và chăm sóc
  2. Quản lí dịch bệnh
  3. Lưu trữ hồ sơ – Kiểm tra nội bộ
  4. Quản lí chất thải và bảo vệ môi trường

 

Câu 4: Yêu cầu nào dưới đây là không chính xác khi chăn nuôi đực giống?

  1. Cân nặng vừa đủ.
  2. Sức khoẻ tốt nhất.
  3. Cho tinh dịch tốt về số lượng và chất lượng.
  4. Càng to béo càng tốt

 

Câu 5: Ưu điểm của chuồng kín là:

  1. Chi phí thấp
  2. Tiết kiệm điện, nước
  3. Phù hợp với giống địa phương và chăn nuôi hữu cơ
  4. Năng suất cao, giảm chi phí thức ăn, ít dịch bệnh

 

Câu 6: Máng ăn, máng uống đối với gà nuôi nền có những loại máng thông dụng nào?

  1. Máng ăn tự động và núm uống tự động
  2. Máng dài chia ô và núm uống nhỏ giọt
  3. Máng tròn chia ô và hệ thống cung cấp thức ăn, nước uống tự động
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 7: Câu nào sau đây đúng về kĩ thuật nuôi dưỡng lợn thịt?

  1. Lợn được cho ăn đúng theo tiêu chuẩn và khẩu phần ăn
  2. Bố trí máng ăn đủ cho số lợn trong đàn và cho ăn nhiều lần trong ngày để tăng hiệu quả sử dụng thức ăn
  3. Theo dõi tình trạng sức khoẻ và khả năng thu nhận thức ăn của lợn để kịp thời điều chỉnh
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 8: Đâu là một yêu cầu trong quản lí dịch bệnh theo tiêu chuẩn VietGAP?

  1. Xây dựng kế hoạch kiểm soát động vật, loài gặm nhấm và côn trùng gây hại gồm: côn trùng, chuột, động vật hoang và các vật nuôi khác như chó, mèo
  2. Vận chuyển vật nuôi bằng các phương tiện đơn sơ nhằm hạn chế lây lan dịch bệnh ra cộng đồng
  3. Khi một con vật có dấu hiệu bị bệnh, cần phải tiêu huỷ toàn bộ trang trại nhằm tránh lây nhiễm diện rộng
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 9: Ở mô hình chăn nuôi gà đẻ công nghệ cao, gà được nuôi tập trung trong:

  1. Chuồng kín có hệ thống kiểm soát nhiệt độ tự động và hệ thống camera giám sát
  2. Chuồng kín có hệ thống biến đổi tiểu khí hậu và hệ thống cảm biến
  3. Chuồng hở có hệ thống lưu thông gió và hệ thống camera giám sát
  4. Chuồng hở có hệ thống cảm biến tác động môi trường xung quanh

Câu 10: Công nghệ khử nước là:

  1. Công nghệ làm sạch sản phẩm chăn nuôi trước khi đưa vào bảo quản nhằm duy trì sự tươi mới
  2. Phương pháp tách nước khỏi sản phẩm chăn nuôi để duy trì nguyên dạng của vật chất khô
  3. Phương pháp tách nước khỏi sản phẩm chăn nuôi để bảo quản dưới dạng bột
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 11: Đâu là yêu cầu về nền chuồng trong xây dựng chuồng nuôi?

  1. Nền cao hơn mặt đất 10 – 20 cm để tránh ẩm ướt, không trơn trượt, độ dốc 1 – 2% đối với chuồng sàn và có rãnh thoát nước đối với chuồng nền
  2. Nền cao hơn mặt đất 30 – 50 cm để tránh ẩm ướt, không trơn trượt, độ dốc 1 – 2% đối với chuồng nền và có rãnh thoát nước đối với chuồng sàn
  3. Nền cao hơn mặt đất 60 – 120 cm để tránh ẩm ướt, không trơn trượt, độ dốc 2 – 5% đối với chuồng nền và có rãnh thoát nước đối với chuồng sàn
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 12: Câu nào sau đây không đúng về kĩ thuật nuôi dưỡng lợn nái?

  1. Khi lợn nái đẻ cần phải cho ăn liên tục, đặc biệt là các loại thức ăn giàu protein để tránh thiếu sữa
  2. Nái đẻ xong nên tăng dần lượng thức ăn đến ngày thứ 7. Từ ngày thứ 8 trở đi cho ăn theo nhu cầu
  3. Thời kì lợn nái nuôi con, thức ăn phải có chất lượng tốt, không mốc hỏng. Máng ăn, máng uống phải được vệ sinh sạch sẽ và cung cấp nhiều nước
  4. Một số lợn nái có thể đẻ trên 20 con mỗi lứa. Nhưng tổng số vú của một con nái chỉ từ 12 đến 16 vú, vì vậy có 4 đến 8 con sẽ được gửi cho những nái khác nuôi hộ

 

Câu 13: Câu nào sau đây không đúng về việc nuôi dưỡng, chăm sóc bò giai đoạn vỗ béo?

  1. Sử dụng khẩu phần ăn 60 – 70% thức ăn tinh và 30 – 40% thức ăn thô, xanh vì giai đoạn này bò tăng trưởng nhanh. Khối lượng cơ thể bò có thể tăng từ 1,3 đến 1,6 kg/con/ngày với các giống bò năng suất cao.
  2. Cuối giai đoạn này bò bắt đầu tích lũy mỡ, vì vậy không nên kéo dài thời gian nuôi
  3. Giai đoạn vỗ béo, protein khẩu phần giảm xuống trung bình 9%
  4. Chuồng trại, máng ăn, máng uống cần được vệ sinh định kì. Tẩy giun, sán cho bò sau khi vỗ béo. Tiêm vaccine phòng các bệnh: chướng hơi dạ cỏ, tụ huyết trùng, bại liệt, 4 lần/năm

Câu 14: Bảng sau đây dùng để làm gì?

Ngày, tháng

Số lượng (con)

Giống lợn

Cơ sở sản xuất giống

Mã số (nếu có)

Nơi kiểm dịch

Tình trạng sức khoẻ

Theo dõi cách li

?

?

?

?

?

?

?

?

?

?

?

?

?

?

?

?

  1. Ghi chép nhập nguyên liệu, thức ăn
  2. Ghi chép theo dõi nhập con giống
  3. Ghi chép tiêm phòng vaccine cho vật nuôi
  4. Ghi chép quá trình kiểm định chất lượng

Câu 15: Câu nào sau đây không đúng về chuồng nuôi gà đẻ công nghệ cao?

  1. Một đầu của chuồng nuôi có hệ thống các quạt hút, đầu còn lại của dãy chuồng bố trí hệ thống các tấm làm mát
  2. Khi nhiệt độ bên trong chuồng nuôi cao, bộ cảm biến sẽ tự động kích hoạt hệ thống làm mát cho vật nuôi
  3. Nhiệt độ trong chuồng nuôi được duy trì 13 – 17 °C để tránh gà stress và tăng tỉ lệ đẻ trứng
  4. Chuồng nuôi công nghệ cao sử dụng hệ thống băng chuyền và ống dẫn cung cấp thức ăn, nước uống và thu trứng tự động. Phân, chất thải của gà được thu dọn tự động qua hệ thống băng tải đến khu xử lí

Câu 16: Câu nào sau đây là nội dung của bước “Đông tụ sữa” trong chế biến phô mai tươi không ủ chín?

  1. Cho sữa tươi vào nồi, đun nóng sữa ở 50 – 60 °C. Chú ý không đun sôi sữa
  2. Đợi sữa nguội đến khoảng 40 – 45 °C, cho từ từ nước cốt chanh hoặc dấm vào. Vừa rót vừa khuấy đều theo một chiều, đậy nắp nồi và ủ sữa trong 10 – 15 phút để sữa đông vón. Phần sữa đông vón màu trắng và phần nước màu vàng
  3. Đặt rây lên trên âu hoặc bát, lót khăn vải hoặc khăn xô lên rây. Dùng thìa hoặc muôi múc hết khối sữa đông cho vào rây, bọc khăn lại ép cho hết nước để thu được phô mai tươi
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 17: Dưới đây là các yêu cầu xây dựng chuồng nuôi. Ý nào không đúng?

  1. Chia khu riêng biệt: nhà trực, khu cách li, khu làm việc của nhân viên kĩ thuật, nhà kho, khu chế biến thức ăn, khu chăn nuôi, khu vệ sinh khử trùng, khu thay quần áo cho công nhân, khu xử lí chất thải,...
  2. Thiết kế chuồng: phù hợp với từng lứa tuổi, đối tượng vật nuôi và thuận tiện trong nuôi dưỡng, chăm sóc
  3. Dụng cụ, trang thiết bị chăn nuôi: đầy đủ, phù hợp với đối tượng vật nuôi và từng giai đoạn sinh trưởng. Trang thiết bị chăn nuôi phải đảm bảo hiệu quả, an toàn và dễ vệ sinh
  4. Hệ thống xử lí chất thải: chỉ cần làm tối giản, đủ để loại bỏ một số chất độc hại. Chất thải chăn nuôi ít gây hại cho môi trường

Câu 18: Đâu là công thức tính lượng thức ăn dự trữ cho bò thịt vào vụ đông xuân?

  1. Lượng thức ăn dự trữ = [Lượng thức ăn thu nhận (theo dạng tươi)/bò/ngày + Lượng thức ăn thu nhận (theo dạng khô)/bò/ngày] x số lượng bò x số ngày cho ăn
  2. Lượng thức ăn dự trữ = Lượng thức ăn thu nhận (theo dạng tươi)/bò/ngày x số lượng bò x số ngày cho ăn
  3. Lượng thức ăn dự trữ = Lượng thức ăn có thể mua / số lượng bò / số ngày ăn
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 19: Theo tiêu chuẩn VietGAP, ý nào sau đây đúng về yêu cầu khi xây dựng khu chăn nuôi?

  1. Phải có tường hoặc hàng rào bao quanh, cổng ra vào có hố khử trùng
  2. Bố trí trộn lẫn các khu: khu chuồng trại, khu cách li vật nuôi bệnh, khu cho nhân viên kĩ thuật, kho bảo quản thức ăn chăn nuôi và thuốc thú y, khu khử trùng, thay quần áo cho công nhân, khu tập kết và xử lí chất thải và các khu phụ trợ khác (nếu có)
  3. Phải đảm bảo năng suất và chất lượng mỗi khi vật nuôi được xuất chuồng
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 20: Đây là mô hình ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí chuồng nuôi lợn công nghệ cao:

Số 1 là gì?

  1. Thông tin vật nuôi
  2. Máy chủ
  3. Thiết bị thông minh
  4. Cảm biến

 

Câu 21: Đây là quy trình chế biến sữa chua công nghiệp:

Số 1 là gì?

  1. Lọc loại bỏ tạp chất, váng sữa
  2. Nhập nguyên liệu: sữa tươi, sữa bột
  3. Khử trùng Pasteur: 90 - 95°C / 3 – 5 phút → làm nguội 38 – 42°C
  4. Đồng hoá: phân tán mỡ trong sữa, hoà tan sữa bột

Câu 22: Câu nào sau đây không đúng về yêu cầu kĩ thuật đối với chuồng lợn thịt công nghiệp?

  1. Chăn nuôi lợn thịt công nghiệp quy mô lớn thường sử dụng kiểu chuồng hở chia vùng. Chuồng nuôi khép hở hoàn toàn, có hệ thống các cửa sổ kính để lấy ánh sáng vào buổi tối
  2. Cửa ra vào và các cửa sổ đều được thiết kế dạng khép kín phù hợp với hệ thống điều hoà không khí trong chuồng
  3. Một đầu chuồng được lắp đặt hệ thống tấm làm mát, đầu kia là hệ thống quạt thông gió công nghiệp
  4. Nền chuồng được làm từ bê tông, xi măng hoặc sàn nhựa công nghiệp. Mái chuồng cao tối thiểu 3 m so với nền, có thể lợp bằng tôn lạnh hoặc sử dụng mái ngói

Câu 23: Đây là biện pháp gì trong vệ sinh chuồng nuôi?

  1. Sử dụng tia UV khử trùng không khí
  2. Sử dụng máy phun hơi nước javel tự động để sát trùng
  3. Sử dụng dung dịch calcium carbonate để thu hút vi khuẩn
  4. Sử dụng lồng nhiệt động lực học

Câu 24: Câu nào sau đây không đúng về hệ thống vắt sữa tự động trong trang trại bò sữa hiện đại?

  1. Hệ thống vắt sữa tự động sử dụng máy hoặc robot vắt sữa tự động khép kín hoàn toàn, không tiếp xúc với không khí vì vậy đảm bảo vệ sinh
  2. Hệ thống vắt sữa tự động có các bơm chân không giúp kiểm soát quá trình vắt sữa và thu thập dữ liệu về năng suất sữa, chất lượng sữa, hàm lượng chất béo, phát hiện bất thường trong sữa
  3. Thông tin được gửi về hệ thống máy vi tính của trang trại để giúp các nhà quản lí đưa ra các quyết định xử lí kịp thời
  4. Hệ thống vắt sữa tự động giúp quản lí hiệu quả năng suất, chất lượng sữa và tiết kiệm thời gian, công lao động

Câu 25: Câu nào sau đây không đúng về quản lí chất thải và bảo vệ môi trường theo tiêu chuẩn VietGAP?

  1. Xây dựng quy trình quản lí chất thải hợp lí, phù hợp với đối tượng vật nuôi, quy mô chăn nuôi và điều kiện của trang trại
  2. Chất thải rắn được thu gom hằng ngày và xử lí triệt để trước khi đưa ra ngoài để đảm bảo an toàn vệ sinh dịch tễ
  3. Chất thải lỏng được thu gom bằng đường riêng đến khu xử lí. Nước thải sau khi được xử lí phải đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường
  4. Khu vực tập trung chất thải để xử lí phải đặt ở đầu trại, gần khu chuồng nuôi, gần nơi cấp nước và được xử lí theo quy trình phù hợp

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay