Phiếu trắc nghiệm Công nghệ trồng trọt 10 cánh diều Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Công nghệ 10 (Trồng trọt) cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án công nghệ 10 - Công nghệ trồng trọt cánh diều (bản word)
TRẮC NGHIỆM CÔNG NGHỆ TRỒNG TRỌT 10 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 1
ĐỀ SỐ 02:
Câu 1: Phân bón vi sinh vật chứa thành phần chính là gì?
A. Các nguyên tố hóa học như N, P, K.
B. Các vi sinh vật sống có lợi.
C. Chất hữu cơ đã phân hủy hoàn toàn.
D. Các khoáng chất tự nhiên.
Câu 2: Nguyên lí sản xuất phân bón vi sinh là gì?
A. Nhân giống chủng vi sinh vật đặc hiệu và trộn với chất nền.
B. Sử dụng công nghệ hóa học để tạo ra phân bón.
C. Sử dụng công nghệ nano để tạo ra phân bón.
D. Sử dụng polymer để bao bọc phân bón.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG thuộc về giống cây trồng?
A. Đồng nhất về hình thái.
B. Ổn định qua các chu kỳ nhân giống.
C. Không có giá trị canh tác.
D. Di truyền được các đặc tính cho đời sau.
Câu 4: Phương pháp chọn lọc hỗn hợp có ưu điểm gì?
A. Dễ thực hiện và nhanh đạt mục tiêu chọn giống.
B. Tạo ra sự khác biệt lớn so với giống gốc.
C. Không cần so sánh với giống đối chứng.
D. Tiết kiệm diện tích đất và thời gian.
Câu 5: Ưu điểm của nhân giống hữu tính là:
A. Bộ rễ phát triển tốt
B. Dễ lây lan bệnh hại
C. Sinh trưởng nhanh
D. Cây có tuổi thọ cao, tính thích nghi cao
Câu 6: Nhược điểm của tạo giống cây trồng bằng phương pháp lai hữu tính
A. tỉ lệ biến dị có lợi thấp.
B. kĩ thuật cao và thiết bị phức tạp.
C. khó loại bỏ tính trạng không mong muốn.
D. tỉ lệ giống bất dục cao.
Câu 7: Ưu điểm của phương pháp nhân giống hữu tính
A. thực hiện phức tạp.
B. chi phí cao.
C. dễ phân li tính trạng
D. cây có tuổi thọ cao
Câu 8: Khi bón phân hóa học liên tục nhiều năm, tại sao cần bón vôi để cải tạo đất?
A. Vì vôi giúp tăng hàm lượng nitơ trong đất.
B. Vì vôi giúp cân bằng pH đất, ngăn chặn sự thoái hóa đất do phân hóa học.
C. Vì vôi làm tăng khả năng giữ nước của đất.
D. Vì vôi cung cấp thêm kali cho cây trồng.
Câu 9: Công nghệ nuôi cấy mô tế bào giúp:
A. Tạo ra cây sạch bệnh và số lượng lớn
B. Bộ rễ phát triển kém
C. Cây sinh trưởng chậm
D. Chi phí thấp
Câu 10: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của giống cây trồng?
A. Tăng số vụ trồng trong năm.
B. Hạn chế sử dụng phân bón hóa học.
C. Giảm chi phí quảng cáo nông sản.
D. Dễ dàng áp dụng cơ giới hóa.
Câu 11: Bộ phận nhân giống của cây sen đá là
A. rễ.
B. củ.
C. lá.
D. thân.
Câu 12: Tác nhân nào có thể gây ra đa bội thể?
A. Chất hóa học như colchicine.
B. Tia phóng xạ.
C. Côn trùng thụ phấn chéo.
D. Vi khuẩn và nấm.
Câu 13: Khi bón phân NPK, cần lưu ý điều gì để đạt hiệu quả cao nhất?
A. Bón càng nhiều càng tốt để cây phát triển nhanh.
B. Tính toán lượng phân bón dựa trên nhu cầu dinh dưỡng của cây và đặc điểm của đất.
C. Chỉ bón vào mùa khô để tránh thất thoát dinh dưỡng.
D. Bón trực tiếp lên lá để cây hấp thụ nhanh.
Câu 14: Nhóm vi sinh vật chuyển hoá lân là
A. streptomyces
B. aspergillus
C. bacillus
D. aspergillus niger
Câu 15: Ưu điểm của phân bón nano là gì?
A. Dễ phân tán, bám dính và thấm sâu vào cây trồng.
B. Giá thành rẻ và dễ bảo quản.
C. Hiệu quả chậm nhưng lâu dài.
D. Phù hợp với mọi loại cây trồng.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................