Phiếu trắc nghiệm Công nghệ trồng trọt 10 cánh diều Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Công nghệ 10 (Trồng trọt) cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án công nghệ 10 - Công nghệ trồng trọt cánh diều (bản word)
TRẮC NGHIỆM CN TRỒNG TRỌT 10 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 05:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không thuộc trồng trọt công nghệ cao?
A. Sử dụng công nghệ hiện đại
B. Đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao
C. Chỉ áp dụng trong nhà kính
D. Tăng năng suất và chất lượng sản phẩm
Câu 2: Công nghệ trồng cây không dùng đất được định nghĩa là gì?
A. Trồng cây trực tiếp trên mặt đất nhưng không sử dụng phân bón hóa học
B. Trồng cây trong dung dịch dinh dưỡng hoặc giá thể không có nguồn gốc đất tự nhiên
C. Trồng cây trên đất nhưng không cần tưới nước
D. Trồng cây bằng cách sử dụng đất nhân tạo
Câu 3: Ô nhiễm môi trường trong trồng trọt là gì?
A. Sự thay đổi các tính chất của môi trường theo chiều hướng xấu, gây hại cho hệ sinh thái.
B. Sự gia tăng sản lượng cây trồng do sử dụng phân bón hóa học.
C. Quá trình làm giảm năng suất cây trồng do sâu bệnh phá hoại.
D. Việc sử dụng các biện pháp bảo vệ cây trồng không hợp lý.
Câu 4: Yếu tố nào sau đây góp phần làm giảm tác động tiêu cực của trồng trọt đến môi trường?
A. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không rõ nguồn gốc.
B. Đốt bỏ rác thải nông nghiệp tại ruộng đồng.
C. Sử dụng phân bón hóa học với liều lượng cao.
D. Xử lý phụ phẩm trồng trọt để tái sử dụng.
Câu 5: Chế phẩm vi sinh giúp cải tạo đất trồng chủ yếu thông qua cơ chế nào sau đây?
A. Tăng cường độ ẩm cho đất
B. Kích thích sự phát triển của rễ cây
C. Cung cấp vi sinh vật có lợi, phân hủy chất độc, cố định đạm
D. Giảm nồng độ khoáng trong đất
Câu 6: Mô hình trồng cà rốt ứng dụng công nghệ cơ giới hóa và tự động hóa không có khâu nào dưới đây?
A. Làm đất
B. Bón phân
C. Gieo hạt
D. Tỉa lá
Câu 7: Tại sao việc sử dụng phân bón hóa học không hợp lý có thể gây ô nhiễm nguồn nước?
A. Làm tăng độ phì nhiêu của đất.
B. Gây ra hiện tượng rửa trôi và tích tụ hóa chất trong nước ngầm.
C. Giúp cây trồng sinh trưởng mạnh hơn.
D. Tăng hiệu quả sử dụng nước tưới.
Câu 8: Hệ thống trồng cây trên giá thể tưới nhỏ giọt áp dụng với đối tượng cây trồng nào?
A. Các loại rau ăn quả, hoa, cây cảnh trồng chậu.
B. Các loại cây có hình thái thân, lá nhỏ như rau ăn lá
C. Các loại cây có thời gian sinh trưởng ngắn như rau ăn lá, dâu tây, hoa thời vụ
D. Một số loại rau ăn lá ngắn ngày, cây cành nhỏ trồng trong nhà
Câu 9: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về ưu điểm của hệ thống tưới nước nhỏ giọt?
A. Tiết kiệm thời gian tưới nước
B. Không cần kiểm soát lượng nước
C. Phù hợp với mọi loại cây trồng
D. Chỉ áp dụng được cho cây ăn quả
Câu 10: Vì sao cần quản lý rác thải nguy hại trong trồng trọt?
A. Để ngăn chặn ô nhiễm môi trường và bảo vệ sức khỏe con người.
B. Để giảm chi phí sản xuất nông nghiệp.
C. Để gia tăng sản lượng cây trồng.
D. Để tăng hiệu quả sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
Câu 11: Hệ thống trồng cây trên giá thể tưới nhỏ giọt có ưu điểm nào sau đây?
A. Giúp cây hấp thụ tối đa ánh sáng mặt trời
B. Tiết kiệm nước và dung dịch dinh dưỡng
C. Không cần theo dõi độ ẩm giá thể
D. Không cần sử dụng hệ thống tưới tự động
Câu 12: Đặc điểm nào không phải là ưu điểm của trồng trọt công nghệ cao?
A. Tăng hiệu quả kinh tế
B. Giảm thiểu tác động môi trường
C. Phụ thuộc hoàn toàn vào đất trồng
D. Tạo ra sản phẩm chất lượng cao
Câu 13: Công nghệ vi sinh có thể giúp xử lý chất thải trồng trọt theo cách nào?
A. Đốt chất thải để tiêu hủy nhanh
B. Sử dụng vi sinh vật để phân hủy chất hữu cơ
C. Tăng tốc độ bay hơi của chất thải
D. Biến chất thải thành hợp chất vô cơ
Câu 14: Đâu không phải biểu hiện của đất trồng bị thoái hóa:
A. Đất axit hóa
B. Đất kiềm hóa
C. Chứa tồn dư thuốc bảo vệ thực vật
D. Mặn hóa
Câu 15: “Bơm do đồng hồ hẹn giờ điều khiển, hút dung dịch dinh dưỡng từ bể chứa qua bộ lọc, vào hệ thống ống dẫn và đi qua các van nhỏ giọt đến cây.” Nhận định trên mô tả nguyên lí hoạt động của hệ thống trồng cây không dùng đất nào?
A. Hệ thống trồng cây trên giá thể tưới nhỏ giọt
B. Hệ thống thủy canh màng mỏng dinh dưỡng
C. Hệ thống thủy canh thủy triều
D. Hệ thống thủy canh tĩnh
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Câu 1: Cho đoạn dữ liệu sau:
“Theo đó trong năm 2024, Trung tâm Hỗ trợ khởi nghiệp - Đổi mới sáng tạo Sơn La và Viện Nghiên cứu Rau quả triển khai thử nghiệm 3 mô hình trồng cây không dùng đất (giá thể xơ dừa, hệ thống thủy canh, hệ thống tưới) trên diện tích hơn 1.600m² nhà màng hiện đại. Mô hình thí điểm nằm ở tiểu khu Chiềng Đi (thị trấn Nông trường Mộc Châu, huyện Mộc Châu).
[...]
Điểm nổi bật của các mô hình này là sử dụng công nghệ tưới hồi lưu NFT (Nutrient Film Technique) với hệ thống tự động hóa hoàn toàn. Dinh dưỡng được hòa tan trong các bồn chứa, sau đó được bơm tưới đến cây trồng. Sau khi dung dịch dinh dưỡng hoàn thành chu trình, phần nước dư thừa được thu hồi về bồn chứa và xử lý bằng đèn chiếu tia cực tím (UV). Công nghệ UV giúp loại bỏ hoàn toàn vi khuẩn, nấm và virus gây bệnh bằng cách phá hủy cấu trúc DNA của chúng.
Mô hình NFT được thiết kế đặc biệt để trồng các loại rau ăn lá như xà lách và rau cải, đáp ứng yêu cầu cao về chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm. Rau được trồng trong hệ thống này hoàn toàn không sử dụng hóa chất hay thuốc bảo vệ thực vật, dinh dưỡng cung cấp từ nguồn nước sạch địa phương và được bổ sung thường xuyên. Nhờ vậy, khi đến tay người tiêu dùng, sản phẩm không chỉ tươi ngon mà còn đảm bảo an toàn.”
(Nguồn: Quỳnh Chi, Triển vọng mô hình trồng rau quả không dùng đất)
a) Dung dịch dinh dưỡng trong hệ thống thủy canh chỉ cần thay một lần trong suốt quá trình trồng cây.
b) Trong thủy canh, việc kiểm soát độ pH và độ dẫn điện (EC) của dung dịch dinh dưỡng rất quan trọng để cây hấp thụ đầy đủ chất dinh dưỡng.
c) Hệ thống thủy canh hồi lưu không tiết kiệm nước bằng hệ thống thủy canh tĩnh.
d) Kỹ thuật thủy canh chỉ phù hợp để trồng các loại cây rau ăn lá.
Câu 2: Cho đoạn thông tin sau:
“Để thực hiện các mục tiêu trong Chiến lược phát triển trồng trọt đến năm 2030, tầm nhìn năm 2050, các bộ, ngành, địa phương cần phát triển sản xuất lúa ở vùng quy hoạch tập trung được đầu tư đồng bộ cơ sở hạ tầng giao thông, thủy lợi, hậu cần logistics; bố trí cơ cấu giống, thời vụ gieo trồng theo hướng thuận thiên có kiểm soát thích ứng với biến đổi khí hậu; xây dựng các cụm liên kết gắn với sản xuất, chế biến tiêu thụ rau ở các địa phương, các vùng có sản lượng lớn; phát triển các vùng sản xuất rau an toàn, tập trung bảo đảm truy xuất nguồn gốc.
Bên cạnh đó, các địa phương nên chuyển đổi một phần diện tích cà-phê kém hiệu quả, nhất là những vùng khó khăn nguồn nước tưới sang cây trồng khác có giá trị kinh tế cao hơn; đẩy mạnh chế biến, đa dạng hóa các sản phẩm cà-phê, nhất là chế biến sâu nhằm gia tăng giá trị và phát triển thương hiệu cà-phê Việt Nam....”
(Nguồn: Bảo Hân, Phát triển ngành trồng trọt theo hướng xanh, hữu cơ, tuần hoàn và đa giá trị, Báo Nhân dân)
a) Chính phủ Việt Nam đã ban hành nhiều chính sách và nghị quyết nhằm phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
b) Chỉ các doanh nghiệp lớn mới tham gia được vào mô hình trồng trọt công nghệ cao.
c) Hiệu quả kinh tế của trồng trọt công nghệ cao cao hơn so với canh tác truyền thống ở mọi loại cây trồng.
d) Lâm Đồng là một trong những địa phương đi đầu trong phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở Việt Nam.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................