Phiếu trắc nghiệm Địa lí 11 chân trời Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Địa lí 11 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án địa lí 11 chân trời sáng tạo
TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 05:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Đất đai ở miền Tây Trung Quốc có đặc điểm:
A. màu mỡ, chủ yếu là đất phù sa và đất sét.
B. màu mỡ, chủ yếu là đất feralit.
C. khô cằn, chủ yếu là loại đất xám hoang mạc và bán hoang mạc.
D. khô cằn, không có dinh dưỡng, không thích hợp để trồng cây, kể cả cây rừng.
Câu 2: Dãy Côn Luân nằm ở:
A. Phần miền Tây gần Mông Cổ. B. Phần giữa miền Tây.
C. Phần miền Tây gần Ấn Độ. D. Phần miền Đông.
Câu 3: Theo Niên giám thống kê Trung Quốc, 213.6 triệu tấn gạo là:
A. sản lượng lúa gạo năm 2020.
B. lượng lúa gạo xuất khẩu năm 2020.
C. lượng lúa gạo nhập khẩu năm 2020.
D. chênh lệch sản lượng lúa gạo của 2021 và 2022.
Câu 4: Câu nào sau đây không đúng về nông nghiệp của Trung Quốc?
A. Lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Hoa Bắc và Đông Bắc, lúa mì trồng chủ yếu ở đồng bằng Hoa Trung và Hoa Nam.
B. Ngành chăn nuôi được quan tâm và phát triển, chiếm khoảng 35,9% trong cơ cấu nông nghiệp.
C. Các vật nuôi chủ yếu ở Trung Quốc là lợn, bò, cừu, gia cầm,...
D. Năm 2020, Trung Quốc có đàn lợn hơn 406 triệu con, chiếm hơn 1/2 đàn lợn của thế giới. Lợn, bò và gia cầm chủ yếu được nuôi ở các vùng đồng bằng; cừu được nuôi chủ yếu ở các vùng Đông Bắc, Hoa Bắc và phía Tây.
Câu 5: Lãnh thổ nằm hoàn toàn ở Nam bán cầu, kéo dài từ khoảng vĩ độ 22°08′N đến vĩ độ 34°50′N nên thiên nhiên Nam Phi có đặc điểm gì?
A. Giống với hầu hết các nước cùng châu lục.
B. Có sự khác biệt so với các quốc gia còn lại ở châu lục.
C. Mang những đặc trưng của đới khí hậu cận cực.
D. Mang những đặc trưng của khu vực xích đạo.
Câu 6: Câu nào sau đây không đúng về khí hậu của Cộng hoà Nam Phi?
A. Cộng hoà Nam Phi nằm chủ yếu trong đới khí hậu cận nhiệt, đồng thời không có sự phân hóa theo lãnh thổ.
B. Vùng ven biển phía đông có khí hậu nóng, ẩm và mưa tương đối nhiều do ảnh hưởng của dòng biển nóng và gió đông nam thổi từ biển vào, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
C. Càng đi sâu vào nội địa về phía tây, do bức chắn địa hình và dòng biển lạnh nên khí hậu trở nên khô hạn, vì vậy, cần nhiều công trình thuỷ lợi để cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt của người dân.
D. Phía nam lãnh thổ có kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải, thích hợp cho phát triển các loại cây trồng cận nhiệt.
Câu 7: Câu nào sau đây không đúng về ngành chăn nuôi/thuỷ sản ở Cộng hoà Nam Phi?
A. Ngành chăn nuôi: chăn nuôi là ngành kinh tế quan trọng trong sản xuất nông nghiệp.
B. Ngành chăn nuôi chỉ phát triển ở vùng phía nam do các vùng khác thường xuyên bị hạn hán.
C. Các vật nuôi quan trọng là bò, cừu, dê,...
D. Ngành nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản: Cộng hoà Nam Phi có vùng biển rộng lớn với nhiều ngư trường ở Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương nên hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản khá phát triển.
Câu 8: Dân tộc nào chiếm đa số (khoảng 90%) ở Trung Quốc?
A. Dân tộc Hán. B. Dân tộc Choang.
C. Dân tộc Tạng. D. Dân tộc Hồi.
Câu 9: Kiểu khí hậu nào sau đây làm cho miền Tây Trung Quốc có nhiều hoang mạc, bán hoang mạc?
A. Khí hậu ôn đới hải dương. B. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.
C. Khí hậu ôn đới gió mùa. D. Khí hậu ôn đới lục địa.
Câu 10: Ý nào sau đây không đúng về thuận lợi của đặc điểm dân cư và xã hội Trung Quốc đối với phát triển kinh tế?
A. Lực lượng lao động dồi dào.
B. Người lao động có truyền thống cần cù, sáng tạo.
C. Lao động phân bố đều trong cả nước.
D. Lao động có chất lượng ngày càng cao.
Câu 11: Ý nào sau đây không đúng về hậu quả của tư tưởng trọng nam ở Trung Quốc?
A. Ảnh hưởng tiêu cực đến cơ cấu giới tính.
B. Ảnh hưởng đến nguồn lao động trong tương lai.
C. Tạo ra nguồn lao động có sức mạnh.
D. Tạo ra nhiều vấn đề xã hội cho đất nước và kinh tế.
Câu 12: Đâu không phải là điểm du lịch nổi tiếng ở Trung Quốc?
A. Vịnh Hạ Long. B. Vạn Lý Trường Thành.
C. Tử Cấm Thành. D. Bến Thượng Hải.
Câu 13: Ý nào sau đây không phải là chiến lược phát triển công nghiệp của Trung Quốc?
A. Thay đổi cơ chế quản lý.
B. Thực hiện chính sách mở cửa.
C. Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất.
D. Ưu tiên phát triển công nghiệp truyền thống.
Câu 14: Ngành công nghiệp nào sau đây của Trung Quốc đứng đầu thế giới?
A. Công nghiệp khai thác than. B. Công nghiệp chế tạo máy bay.
C. Công nghiệp đóng tàu. D. Công nghiệp hóa dầu.
Câu 15: Đâu không phải là vấn đề xã hội đang tồn tại ở Cộng hòa Nam Phi?
A. Dịch bệnh HIV/AIDS. B. Tuổi thọ trung bình cao.
C. Tỉ lệ thất nghiệp cao. D. Khoảng cách giàu nghèo lớn.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Câu 1: Cho thông tin sau:
“Theo Cục Thống kê Quốc gia Trung Quốc, năm 2022, GDP của Thượng Hải là 4.465 tỷ nhân dân tệ (khoảng 663 tỷ USD), giảm 0,2% so với năm 2021. Mặc dù bị ảnh hưởng bởi đại dịch, GDP của Thượng Hải vẫn cao nhất cả nước và là con số lớn chứng minh sự phát triển của nền kinh tế Thượng Hải trong vài năm trở lại đây. Trên thực tế, GDP của Thượng Hải còn cao hơn GDP của Thái Lan (534 tỷ USD) cùng nhiều quốc gia khác.
Theo báo cáo Global Wealth and Lifestyle Report 2022, Thượng Hải là thành phố đắt đỏ nhất thế giới. Đây là năm thứ hai liên tiếp siêu đô thị của Trung Quốc giành được danh hiệu này.”
Nguồn:cafef.vn
a) Mặc dù bị ảnh hưởng bởi đại dịch, GDP của Thượng Hải vẫn duy trì vị trí cao nhất cả nước, cho thấy khả năng phục hồi mạnh mẽ và sự phát triển ổn định của nền kinh tế thành phố này.
b) GDP của Thượng Hải giảm mạnh do sự suy thoái kinh tế toàn quốc, không có sự phục hồi đáng kể trong những năm gần đây.
c) Thượng Hải là một thành phố không có sự phát triển bền vững và đang gặp khó khăn về chi phí sống cao, dẫn đến sự suy giảm về chất lượng cuộc sống.
d) Thượng Hải có GDP vượt qua cả một số quốc gia lớn như Thái Lan, chứng minh vị thế kinh tế mạnh mẽ và vai trò quan trọng của thành phố này trong nền kinh tế toàn cầu.
Câu 2: Cho bảng sau:
a) Biểu đồ cho thấy tốc độ tăng trưởng dân số của Nam Phi có sự biến động lớn trong suốt thời gian từ 1960 đến 2025, với sự giảm mạnh vào cuối thế kỷ 20 và sự phục hồi nhẹ trong những năm gần đây.
b) Tốc độ tăng trưởng dân số của Nam Phi trong suốt 60 năm qua luôn ổn định và không có sự thay đổi đáng kể.
c) Nam Phi trải qua sự giảm tốc độ tăng trưởng dân số đáng kể từ thập niên 1970 đến 1990, có thể liên quan đến các yếu tố như chính sách phân biệt chủng tộc và các cuộc khủng hoảng kinh tế.
d) Biểu đồ cho thấy tốc độ tăng trưởng dân số của Nam Phi sẽ tiếp tục duy trì ở mức ổn định từ 2020 đến 2025 mà không có sự thay đổi lớn.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................