Phiếu trắc nghiệm KHTN 7 Vật lí Kết nối Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 (Vật lí) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án vật lí 7 kết nối tri thức (bản word)
TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 7 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 1
ĐỀ SỐ 02:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Thế nào là biên độ dao động của nguồn âm?
A. Khoảng cách từ vị trí ban đầu đến vị trí xa nhất của đầu thước.
B. Số dao động của vật thực hiện được trong một giây.
C. Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng âm.
D. Tần số của sóng âm.
Câu 2: Sóng âm là gì?
A. Sóng truyền trong môi trường không khí.
B. Sóng lan truyền dao động của nguồn âm trong môi trường.
C. Sóng chỉ xuất hiện trong chất lỏng.
D. Sóng là sự dao động của ánh sáng trong không gian.
Câu 3: Để giảm tiếng ồn, biện pháp nào dưới đây không hiệu quả?
A. Phân tán tiếng ồn trên đường truyền.
B. Ngăn cản sự lan truyền của tiếng ồn đến tai.
C. Tăng cường độ âm thanh.
D. Hạn chế nguồn gây ra tiếng ồn.
Câu 4: Tần số âm của nốt "la" là bao nhiêu Hz?
A. 523 Hz
B. 587 Hz
C. 698 Hz
D. 880 Hz
Câu 5: Những âm thanh to, kéo dài có thể ảnh hưởng đến sức khỏe và hoạt động bình thường của con người gọi là gì?
A. Tiếng động
B. Tiếng vang
C. Tiếng ồn
D. Âm phản xạ
Câu 6: Biên độ dao động của vật càng lớn khi
A. vật dao động càng nhanh.
B. vật dao động với tần số càng lớn.
C. vật dao động càng chậm.
D. vật dao động càng mạnh.
Câu 7: Nhận định nào dưới đây đúng về âm phản xạ?
A. Âm phản xạ không bị thay đổi khi gặp mặt chắn.
B. Âm phản xạ chỉ có thể xuất hiện khi có tiếng vang.
C. Âm phản xạ là âm được dội lại khi gặp một mặt chắn.
D. Âm phản xạ luôn có độ lớn lớn hơn âm truyền trực tiếp.
Câu 8: Môi trường nào sau đây truyền âm tốt nhất?
A. Không khí.
B. Nước.
C. Gỗ.
D. Thép.
Câu 9: Độ cao của âm phụ thuộc vào yếu tố nào của âm?
A. Độ đàn hồi của nguồn âm.
B. Biên độ dao động của nguồn âm.
C. Tần số của nguồn âm.
D. Đồ thị dao động của nguồn âm.
Câu 10: Khi nghe một âm thanh có tần số thấp, chúng ta sẽ cảm nhận thế nào về âm thanh đó?
A. Âm thanh sẽ cao và bổng
B. Âm thanh sẽ thấp và trầm
C. Âm thanh sẽ rất mạnh
D. Âm thanh sẽ không thể nghe được
Câu 11: Ta nghe tiếng trống to hơn khi gõ mạnh vào mặt trống và nhỏ hơn khi gõ nhẹ là vì
A. gõ mạnh làm tần số dao động của mặt trống lớn hơn.
B. gõ mạnh làm biên độ dao động của mặt trống lớn hơn.
C. gõ mạnh làm thành trống dao động mạnh hơn.
D. gõ mạnh làm dùi trống dao động mạnh hơn.
Câu 12: Vật liệu nào dưới đây phản xạ âm kém?
A. Bề mặt cứng và nhẵn
B. Vật liệu xốp
C. Bề mặt gồ ghề
D. Vật liệu kính
Câu 13: Tai con người có thể nghe được những âm có mức cường độ âm trong khoảng nào?
A. Từ 0 dB đến 1000 dB.
B. Từ 10 dB đến 100 dB.
C. Từ -10 dB đến 100dB.
D. Từ 0 dB đến 130 dB.
Câu 14: Một vật thực hiện dao động với tần số 8 Hz. Hỏi trong 15 giây vật thực hiện được bao nhiêu dao động?
A. 15 dao động.
B. 18 dao động.
C. 20 dao động.
D. 120 dao động.
Câu 15: Trường hợp nào sau đây có ô nhiễm tiếng ồn?
A. Tiếng còi xe cứu thương.
B. Loa phát thanh vào buổi sáng.
C. Tiếng sấm dội tới tai người trưởng thành.
D. Bệnh viện, trạm xá cạnh chợ.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai về ví dụ của dao động?
a) Mặt trống khi đánh là một dao động.
b) Quả nặng gắn vào lò xo dao động lên xuống.
c) Cánh quạt máy đứng im.
d) Kim đồng hồ không chạy.
Câu 2: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai về phản xạ âm?
a) Hiện tượng phản xạ âm được ứng dụng để đo độ sâu của biển.
b) Vật liệu mềm, xốp thường hấp thụ âm tốt hơn so với vật liệu cứng, nhẵn.
c) Tường bê tông nhẵn phản xạ âm kém hơn tường gạch thô.
d) Âm thanh chỉ truyền theo một đường thẳng nên không có hiện tượng phản xạ.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................