Phiếu trắc nghiệm KHTN 7 Vật lí Kết nối Ôn tập cuối kì 1 (Đề 4)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 (Vật lí) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án vật lí 7 kết nối tri thức (bản word)

TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 7 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 1

ĐỀ SỐ 04:

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Một con chuột túi chạy 20 phút với tốc độ không đổi thì chạy được quãng đường dài 16,8 km. Tốc độ của con chuột túi là

A. 50,4 km/h                               

B. 84 km/h                        

C. 14 km/h                                  

D. 33,6 km/h

Câu 2: Hùng đạp xe lên dốc dài 150 m với tốc độ 2 m/s, sau đó xuống dốc dài 120 m hết 30 s. Hỏi tốc độ trung bình của Hùng trên cả đoạn đường dốc?

A. 50m/s.                                    

B. 8 m/s.                            

C. 4,67 m/s.                                 

D. 2,57 m/s.

Câu 3: Để đo tốc độ của một người chạy cự li ngắn, ta cần những dụng cụ đo nào?

A. Thước cuộn và đồng hồ bấm giây.

B. Thước thẳng và đồng hồ treo tường.

C. Đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện.

D. Cổng quang điện và thước cuộn.

Câu 4: Hình dưới đây là đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động. Dựa vào hình vẽ, hãy chọn các phát biểu đúng trong các phát biểu sau

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌNCâu 1: Một con chuột túi chạy 20 phút với tốc độ không đổi thì chạy được quãng đường dài 16,8 km. Tốc độ của con chuột túi làA. 50,4 km/h                               B. 84 km/h                        C. 14 km/h                                  D. 33,6 km/hCâu 2: Hùng đạp xe lên dốc dài 150 m với tốc độ 2 m/s, sau đó xuống dốc dài 120 m hết 30 s. Hỏi tốc độ trung bình của Hùng trên cả đoạn đường dốc?A. 50m/s.                                    B. 8 m/s.                            C. 4,67 m/s.                                 D. 2,57 m/s.Câu 3: Để đo tốc độ của một người chạy cự li ngắn, ta cần những dụng cụ đo nào?A. Thước cuộn và đồng hồ bấm giây.B. Thước thẳng và đồng hồ treo tường.C. Đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện.D. Cổng quang điện và thước cuộn.Câu 4: Hình dưới đây là đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động. Dựa vào hình vẽ, hãy chọn các phát biểu đúng trong các phát biểu saua) Tốc độ của vật là 2 m/s.b) Sau 2 s, vật đi được 4 m.c) Từ giây thứ 4 đến giây thứ 6, vật đi được 12 m.d) Thời gian để vật đi được 8 m là 4 s.A. b, c, d.                                    B. b, d.                              C. a, b, d.                                    D. a, c.Câu 5: Hình dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động trong khoảng thời gian 8s. Tốc độ của vật là:A. 20m/s                                     B. 8m/s                              C. 0,4m/s                                    D. 2,5m/sCâu 6: Xe buýt trên đường không có giải phân cách cứng với tốc độ v nào sau đây là tuân thủ quy định về tốc độ tối đa của Hình 11.1?A. 50 km/h < v < 80 km/h.                                                             B. 70 km/h < v < 80 km/h.C. 60 km/h < v < 70 km/h.                                                     D. 50 km/h < v < 60 km/h.Câu 7: Các dàn loa thường có các loa thùng và ta thường nghe thấy âm thanh phát ra từ cái loa đó. Bộ phận nào sau đây của loa là nguồn âm?A. Màng loa.                                                                         B. Thùng loa.                   C. Dây loa.                                                                                      D. Cả ba bộ phận: màng loa, thùng loa, dây loa.Câu 8: Ta nghe được tiếng hát của ca sĩ trên tivi. Vậy đâu là nguồn âm?A. Người ca sĩ phát ra âm.B. Sóng vô tuyến truyền trong không gian dao động phát ra âm.C. Màn hình tivi dao động phát ra âm.D. Màng loa trong tivi dao động phát ra âm.Câu 9: Âm thanh không thể truyền trongA. chất lỏng.                     B. chất rắn.                                     C. chất khí.                       D. chân không.Câu 10: Giả sử trong không gian vũ trụ thuộc hệ Mặt Trời có hai thiên thạch va chạm với nhau thì ở trên Trái Đất ta có nghe thấy âm thanh của vụ nổ này không? Tại sao?A. Không, vì âm thanh không truyền được trong bầu khí quyển của Trái Đất.B. Có, vì âm thanh truyền được trong bầu khí quyển của Trái Đất.C. Không, vì âm thanh không truyền được trong chân không.D. Có, vì âm thanh truyền được trong chân không.Câu 11: Một xà lan đi dọc bờ sông trên quãng đường AB với tốc độ 12km/h trong 10 phút. Quãng đường AB là:A.  120km.                                  B.  10km.                          C.  2km.       D.  12km.Câu 12: Một con thỏ chạy một quãng đường 1,5km hết 2 phút và một con chuột túi chạy với vận tốc 14m/s. Con nào chạy nhanh hơn?A. Thỏ nhanh hơn chuột túi.                                                B. Chuột túi nhanh hơn thỏ.C. Hai con chạy nhanh như nhau.                                         D. Không so sánh được.Câu 13: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng những dụng cụ đo nào để đo tốc độ của các vật chuyển động nhanh và có kích thước nhỏ?A. Thước, cổng quang điện và đồng hồ bấm giây.B. Thước, đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện.C. Thước và đồng hồ đo thời gian hiện số.D. Cổng quang điện và đồng hồ bấm giây.Câu 14: Hình vẽ dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của người đi bộ. Từ đồ thị xác định tốc độ đi bộ của người đó.A. 1,4m/s                                    B. 0,7m/s                           C. 2,8m/s     D. 2,1m/sCâu 15: Hình bên biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của một xe buýt xuất phát từ trạm A, chạy theo tuyến cố định đến trạm B, cách A 80km. Sau bao lâu kể từ lúc xuất phát xe buýt đi đến trạm B:A. 0,5h                                        B. 1,0h                              C. 1,5h         D. 2,0hCâu 16: ....................................................................................................................................  B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

a) Tốc độ của vật là 2 m/s.

b) Sau 2 s, vật đi được 4 m.

c) Từ giây thứ 4 đến giây thứ 6, vật đi được 12 m.

d) Thời gian để vật đi được 8 m là 4 s.

A. b, c, d.                                    

B. b, d.                              

C. a, b, d.                                    

D. a, c.

Câu 5: Hình dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động trong khoảng thời gian 8s. Tốc độ của vật là:

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌNCâu 1: Một con chuột túi chạy 20 phút với tốc độ không đổi thì chạy được quãng đường dài 16,8 km. Tốc độ của con chuột túi làA. 50,4 km/h                               B. 84 km/h                        C. 14 km/h                                  D. 33,6 km/hCâu 2: Hùng đạp xe lên dốc dài 150 m với tốc độ 2 m/s, sau đó xuống dốc dài 120 m hết 30 s. Hỏi tốc độ trung bình của Hùng trên cả đoạn đường dốc?A. 50m/s.                                    B. 8 m/s.                            C. 4,67 m/s.                                 D. 2,57 m/s.Câu 3: Để đo tốc độ của một người chạy cự li ngắn, ta cần những dụng cụ đo nào?A. Thước cuộn và đồng hồ bấm giây.B. Thước thẳng và đồng hồ treo tường.C. Đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện.D. Cổng quang điện và thước cuộn.Câu 4: Hình dưới đây là đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động. Dựa vào hình vẽ, hãy chọn các phát biểu đúng trong các phát biểu saua) Tốc độ của vật là 2 m/s.b) Sau 2 s, vật đi được 4 m.c) Từ giây thứ 4 đến giây thứ 6, vật đi được 12 m.d) Thời gian để vật đi được 8 m là 4 s.A. b, c, d.                                    B. b, d.                              C. a, b, d.                                    D. a, c.Câu 5: Hình dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động trong khoảng thời gian 8s. Tốc độ của vật là:A. 20m/s                                     B. 8m/s                              C. 0,4m/s                                    D. 2,5m/sCâu 6: Xe buýt trên đường không có giải phân cách cứng với tốc độ v nào sau đây là tuân thủ quy định về tốc độ tối đa của Hình 11.1?A. 50 km/h < v < 80 km/h.                                                             B. 70 km/h < v < 80 km/h.C. 60 km/h < v < 70 km/h.                                                     D. 50 km/h < v < 60 km/h.Câu 7: Các dàn loa thường có các loa thùng và ta thường nghe thấy âm thanh phát ra từ cái loa đó. Bộ phận nào sau đây của loa là nguồn âm?A. Màng loa.                                                                         B. Thùng loa.                   C. Dây loa.                                                                                      D. Cả ba bộ phận: màng loa, thùng loa, dây loa.Câu 8: Ta nghe được tiếng hát của ca sĩ trên tivi. Vậy đâu là nguồn âm?A. Người ca sĩ phát ra âm.B. Sóng vô tuyến truyền trong không gian dao động phát ra âm.C. Màn hình tivi dao động phát ra âm.D. Màng loa trong tivi dao động phát ra âm.Câu 9: Âm thanh không thể truyền trongA. chất lỏng.                     B. chất rắn.                                     C. chất khí.                       D. chân không.Câu 10: Giả sử trong không gian vũ trụ thuộc hệ Mặt Trời có hai thiên thạch va chạm với nhau thì ở trên Trái Đất ta có nghe thấy âm thanh của vụ nổ này không? Tại sao?A. Không, vì âm thanh không truyền được trong bầu khí quyển của Trái Đất.B. Có, vì âm thanh truyền được trong bầu khí quyển của Trái Đất.C. Không, vì âm thanh không truyền được trong chân không.D. Có, vì âm thanh truyền được trong chân không.Câu 11: Một xà lan đi dọc bờ sông trên quãng đường AB với tốc độ 12km/h trong 10 phút. Quãng đường AB là:A.  120km.                                  B.  10km.                          C.  2km.       D.  12km.Câu 12: Một con thỏ chạy một quãng đường 1,5km hết 2 phút và một con chuột túi chạy với vận tốc 14m/s. Con nào chạy nhanh hơn?A. Thỏ nhanh hơn chuột túi.                                                B. Chuột túi nhanh hơn thỏ.C. Hai con chạy nhanh như nhau.                                         D. Không so sánh được.Câu 13: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng những dụng cụ đo nào để đo tốc độ của các vật chuyển động nhanh và có kích thước nhỏ?A. Thước, cổng quang điện và đồng hồ bấm giây.B. Thước, đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện.C. Thước và đồng hồ đo thời gian hiện số.D. Cổng quang điện và đồng hồ bấm giây.Câu 14: Hình vẽ dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của người đi bộ. Từ đồ thị xác định tốc độ đi bộ của người đó.A. 1,4m/s                                    B. 0,7m/s                           C. 2,8m/s     D. 2,1m/sCâu 15: Hình bên biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của một xe buýt xuất phát từ trạm A, chạy theo tuyến cố định đến trạm B, cách A 80km. Sau bao lâu kể từ lúc xuất phát xe buýt đi đến trạm B:A. 0,5h                                        B. 1,0h                              C. 1,5h         D. 2,0hCâu 16: ....................................................................................................................................  B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

A. 20m/s                                     

B. 8m/s                              

C. 0,4m/s                                    

D. 2,5m/s

Câu 6: Xe buýt trên đường không có giải phân cách cứng với tốc độ v nào sau đây là tuân thủ quy định về tốc độ tối đa của Hình 11.1?

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌNCâu 1: Một con chuột túi chạy 20 phút với tốc độ không đổi thì chạy được quãng đường dài 16,8 km. Tốc độ của con chuột túi làA. 50,4 km/h                               B. 84 km/h                        C. 14 km/h                                  D. 33,6 km/hCâu 2: Hùng đạp xe lên dốc dài 150 m với tốc độ 2 m/s, sau đó xuống dốc dài 120 m hết 30 s. Hỏi tốc độ trung bình của Hùng trên cả đoạn đường dốc?A. 50m/s.                                    B. 8 m/s.                            C. 4,67 m/s.                                 D. 2,57 m/s.Câu 3: Để đo tốc độ của một người chạy cự li ngắn, ta cần những dụng cụ đo nào?A. Thước cuộn và đồng hồ bấm giây.B. Thước thẳng và đồng hồ treo tường.C. Đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện.D. Cổng quang điện và thước cuộn.Câu 4: Hình dưới đây là đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động. Dựa vào hình vẽ, hãy chọn các phát biểu đúng trong các phát biểu saua) Tốc độ của vật là 2 m/s.b) Sau 2 s, vật đi được 4 m.c) Từ giây thứ 4 đến giây thứ 6, vật đi được 12 m.d) Thời gian để vật đi được 8 m là 4 s.A. b, c, d.                                    B. b, d.                              C. a, b, d.                                    D. a, c.Câu 5: Hình dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động trong khoảng thời gian 8s. Tốc độ của vật là:A. 20m/s                                     B. 8m/s                              C. 0,4m/s                                    D. 2,5m/sCâu 6: Xe buýt trên đường không có giải phân cách cứng với tốc độ v nào sau đây là tuân thủ quy định về tốc độ tối đa của Hình 11.1?A. 50 km/h < v < 80 km/h.                                                             B. 70 km/h < v < 80 km/h.C. 60 km/h < v < 70 km/h.                                                     D. 50 km/h < v < 60 km/h.Câu 7: Các dàn loa thường có các loa thùng và ta thường nghe thấy âm thanh phát ra từ cái loa đó. Bộ phận nào sau đây của loa là nguồn âm?A. Màng loa.                                                                         B. Thùng loa.                   C. Dây loa.                                                                                      D. Cả ba bộ phận: màng loa, thùng loa, dây loa.Câu 8: Ta nghe được tiếng hát của ca sĩ trên tivi. Vậy đâu là nguồn âm?A. Người ca sĩ phát ra âm.B. Sóng vô tuyến truyền trong không gian dao động phát ra âm.C. Màn hình tivi dao động phát ra âm.D. Màng loa trong tivi dao động phát ra âm.Câu 9: Âm thanh không thể truyền trongA. chất lỏng.                     B. chất rắn.                                     C. chất khí.                       D. chân không.Câu 10: Giả sử trong không gian vũ trụ thuộc hệ Mặt Trời có hai thiên thạch va chạm với nhau thì ở trên Trái Đất ta có nghe thấy âm thanh của vụ nổ này không? Tại sao?A. Không, vì âm thanh không truyền được trong bầu khí quyển của Trái Đất.B. Có, vì âm thanh truyền được trong bầu khí quyển của Trái Đất.C. Không, vì âm thanh không truyền được trong chân không.D. Có, vì âm thanh truyền được trong chân không.Câu 11: Một xà lan đi dọc bờ sông trên quãng đường AB với tốc độ 12km/h trong 10 phút. Quãng đường AB là:A.  120km.                                  B.  10km.                          C.  2km.       D.  12km.Câu 12: Một con thỏ chạy một quãng đường 1,5km hết 2 phút và một con chuột túi chạy với vận tốc 14m/s. Con nào chạy nhanh hơn?A. Thỏ nhanh hơn chuột túi.                                                B. Chuột túi nhanh hơn thỏ.C. Hai con chạy nhanh như nhau.                                         D. Không so sánh được.Câu 13: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng những dụng cụ đo nào để đo tốc độ của các vật chuyển động nhanh và có kích thước nhỏ?A. Thước, cổng quang điện và đồng hồ bấm giây.B. Thước, đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện.C. Thước và đồng hồ đo thời gian hiện số.D. Cổng quang điện và đồng hồ bấm giây.Câu 14: Hình vẽ dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của người đi bộ. Từ đồ thị xác định tốc độ đi bộ của người đó.A. 1,4m/s                                    B. 0,7m/s                           C. 2,8m/s     D. 2,1m/sCâu 15: Hình bên biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của một xe buýt xuất phát từ trạm A, chạy theo tuyến cố định đến trạm B, cách A 80km. Sau bao lâu kể từ lúc xuất phát xe buýt đi đến trạm B:A. 0,5h                                        B. 1,0h                              C. 1,5h         D. 2,0hCâu 16: ....................................................................................................................................  B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

A. 50 km/h < v < 80 km/h.                                                             

B. 70 km/h < v < 80 km/h.

C. 60 km/h < v < 70 km/h.                                                     

D. 50 km/h < v < 60 km/h.

Câu 7: Các dàn loa thường có các loa thùng và ta thường nghe thấy âm thanh phát ra từ cái loa đó. Bộ phận nào sau đây của loa là nguồn âm?

A. Màng loa.                                                                         

B. Thùng loa.                   

C. Dây loa.                                                                                      

D. Cả ba bộ phận: màng loa, thùng loa, dây loa.

Câu 8: Ta nghe được tiếng hát của ca sĩ trên tivi. Vậy đâu là nguồn âm?

A. Người ca sĩ phát ra âm.

B. Sóng vô tuyến truyền trong không gian dao động phát ra âm.

C. Màn hình tivi dao động phát ra âm.

D. Màng loa trong tivi dao động phát ra âm.

Câu 9: Âm thanh không thể truyền trong

A. chất lỏng.                     

B. chất rắn.                                     

C. chất khí.                       

D. chân không.

Câu 10: Giả sử trong không gian vũ trụ thuộc hệ Mặt Trời có hai thiên thạch va chạm với nhau thì ở trên Trái Đất ta có nghe thấy âm thanh của vụ nổ này không? Tại sao?

A. Không, vì âm thanh không truyền được trong bầu khí quyển của Trái Đất.

B. Có, vì âm thanh truyền được trong bầu khí quyển của Trái Đất.

C. Không, vì âm thanh không truyền được trong chân không.

D. Có, vì âm thanh truyền được trong chân không.

Câu 11: Một xà lan đi dọc bờ sông trên quãng đường AB với tốc độ 12km/h trong 10 phút. Quãng đường AB là:

A.  120km.                                  

B.  10km.                          

C.  2km.       

D.  12km.

Câu 12: Một con thỏ chạy một quãng đường 1,5km hết 2 phút và một con chuột túi chạy với vận tốc 14m/s. Con nào chạy nhanh hơn?

A. Thỏ nhanh hơn chuột túi.                                                

B. Chuột túi nhanh hơn thỏ.

C. Hai con chạy nhanh như nhau.                                         

D. Không so sánh được.

Câu 13: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng những dụng cụ đo nào để đo tốc độ của các vật chuyển động nhanh và có kích thước nhỏ?

A. Thước, cổng quang điện và đồng hồ bấm giây.

B. Thước, đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện.

C. Thước và đồng hồ đo thời gian hiện số.

D. Cổng quang điện và đồng hồ bấm giây.

Câu 14: Hình vẽ dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của người đi bộ. Từ đồ thị xác định tốc độ đi bộ của người đó.

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌNCâu 1: Một con chuột túi chạy 20 phút với tốc độ không đổi thì chạy được quãng đường dài 16,8 km. Tốc độ của con chuột túi làA. 50,4 km/h                               B. 84 km/h                        C. 14 km/h                                  D. 33,6 km/hCâu 2: Hùng đạp xe lên dốc dài 150 m với tốc độ 2 m/s, sau đó xuống dốc dài 120 m hết 30 s. Hỏi tốc độ trung bình của Hùng trên cả đoạn đường dốc?A. 50m/s.                                    B. 8 m/s.                            C. 4,67 m/s.                                 D. 2,57 m/s.Câu 3: Để đo tốc độ của một người chạy cự li ngắn, ta cần những dụng cụ đo nào?A. Thước cuộn và đồng hồ bấm giây.B. Thước thẳng và đồng hồ treo tường.C. Đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện.D. Cổng quang điện và thước cuộn.Câu 4: Hình dưới đây là đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động. Dựa vào hình vẽ, hãy chọn các phát biểu đúng trong các phát biểu saua) Tốc độ của vật là 2 m/s.b) Sau 2 s, vật đi được 4 m.c) Từ giây thứ 4 đến giây thứ 6, vật đi được 12 m.d) Thời gian để vật đi được 8 m là 4 s.A. b, c, d.                                    B. b, d.                              C. a, b, d.                                    D. a, c.Câu 5: Hình dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động trong khoảng thời gian 8s. Tốc độ của vật là:A. 20m/s                                     B. 8m/s                              C. 0,4m/s                                    D. 2,5m/sCâu 6: Xe buýt trên đường không có giải phân cách cứng với tốc độ v nào sau đây là tuân thủ quy định về tốc độ tối đa của Hình 11.1?A. 50 km/h < v < 80 km/h.                                                             B. 70 km/h < v < 80 km/h.C. 60 km/h < v < 70 km/h.                                                     D. 50 km/h < v < 60 km/h.Câu 7: Các dàn loa thường có các loa thùng và ta thường nghe thấy âm thanh phát ra từ cái loa đó. Bộ phận nào sau đây của loa là nguồn âm?A. Màng loa.                                                                         B. Thùng loa.                   C. Dây loa.                                                                                      D. Cả ba bộ phận: màng loa, thùng loa, dây loa.Câu 8: Ta nghe được tiếng hát của ca sĩ trên tivi. Vậy đâu là nguồn âm?A. Người ca sĩ phát ra âm.B. Sóng vô tuyến truyền trong không gian dao động phát ra âm.C. Màn hình tivi dao động phát ra âm.D. Màng loa trong tivi dao động phát ra âm.Câu 9: Âm thanh không thể truyền trongA. chất lỏng.                     B. chất rắn.                                     C. chất khí.                       D. chân không.Câu 10: Giả sử trong không gian vũ trụ thuộc hệ Mặt Trời có hai thiên thạch va chạm với nhau thì ở trên Trái Đất ta có nghe thấy âm thanh của vụ nổ này không? Tại sao?A. Không, vì âm thanh không truyền được trong bầu khí quyển của Trái Đất.B. Có, vì âm thanh truyền được trong bầu khí quyển của Trái Đất.C. Không, vì âm thanh không truyền được trong chân không.D. Có, vì âm thanh truyền được trong chân không.Câu 11: Một xà lan đi dọc bờ sông trên quãng đường AB với tốc độ 12km/h trong 10 phút. Quãng đường AB là:A.  120km.                                  B.  10km.                          C.  2km.       D.  12km.Câu 12: Một con thỏ chạy một quãng đường 1,5km hết 2 phút và một con chuột túi chạy với vận tốc 14m/s. Con nào chạy nhanh hơn?A. Thỏ nhanh hơn chuột túi.                                                B. Chuột túi nhanh hơn thỏ.C. Hai con chạy nhanh như nhau.                                         D. Không so sánh được.Câu 13: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng những dụng cụ đo nào để đo tốc độ của các vật chuyển động nhanh và có kích thước nhỏ?A. Thước, cổng quang điện và đồng hồ bấm giây.B. Thước, đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện.C. Thước và đồng hồ đo thời gian hiện số.D. Cổng quang điện và đồng hồ bấm giây.Câu 14: Hình vẽ dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của người đi bộ. Từ đồ thị xác định tốc độ đi bộ của người đó.A. 1,4m/s                                    B. 0,7m/s                           C. 2,8m/s     D. 2,1m/sCâu 15: Hình bên biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của một xe buýt xuất phát từ trạm A, chạy theo tuyến cố định đến trạm B, cách A 80km. Sau bao lâu kể từ lúc xuất phát xe buýt đi đến trạm B:A. 0,5h                                        B. 1,0h                              C. 1,5h         D. 2,0hCâu 16: ....................................................................................................................................  B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

A. 1,4m/s                                    

B. 0,7m/s                           

C. 2,8m/s     

D. 2,1m/s

Câu 15: Hình bên biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của một xe buýt xuất phát từ trạm A, chạy theo tuyến cố định đến trạm B, cách A 80km. Sau bao lâu kể từ lúc xuất phát xe buýt đi đến trạm B:

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌNCâu 1: Một con chuột túi chạy 20 phút với tốc độ không đổi thì chạy được quãng đường dài 16,8 km. Tốc độ của con chuột túi làA. 50,4 km/h                               B. 84 km/h                        C. 14 km/h                                  D. 33,6 km/hCâu 2: Hùng đạp xe lên dốc dài 150 m với tốc độ 2 m/s, sau đó xuống dốc dài 120 m hết 30 s. Hỏi tốc độ trung bình của Hùng trên cả đoạn đường dốc?A. 50m/s.                                    B. 8 m/s.                            C. 4,67 m/s.                                 D. 2,57 m/s.Câu 3: Để đo tốc độ của một người chạy cự li ngắn, ta cần những dụng cụ đo nào?A. Thước cuộn và đồng hồ bấm giây.B. Thước thẳng và đồng hồ treo tường.C. Đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện.D. Cổng quang điện và thước cuộn.Câu 4: Hình dưới đây là đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động. Dựa vào hình vẽ, hãy chọn các phát biểu đúng trong các phát biểu saua) Tốc độ của vật là 2 m/s.b) Sau 2 s, vật đi được 4 m.c) Từ giây thứ 4 đến giây thứ 6, vật đi được 12 m.d) Thời gian để vật đi được 8 m là 4 s.A. b, c, d.                                    B. b, d.                              C. a, b, d.                                    D. a, c.Câu 5: Hình dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động trong khoảng thời gian 8s. Tốc độ của vật là:A. 20m/s                                     B. 8m/s                              C. 0,4m/s                                    D. 2,5m/sCâu 6: Xe buýt trên đường không có giải phân cách cứng với tốc độ v nào sau đây là tuân thủ quy định về tốc độ tối đa của Hình 11.1?A. 50 km/h < v < 80 km/h.                                                             B. 70 km/h < v < 80 km/h.C. 60 km/h < v < 70 km/h.                                                     D. 50 km/h < v < 60 km/h.Câu 7: Các dàn loa thường có các loa thùng và ta thường nghe thấy âm thanh phát ra từ cái loa đó. Bộ phận nào sau đây của loa là nguồn âm?A. Màng loa.                                                                         B. Thùng loa.                   C. Dây loa.                                                                                      D. Cả ba bộ phận: màng loa, thùng loa, dây loa.Câu 8: Ta nghe được tiếng hát của ca sĩ trên tivi. Vậy đâu là nguồn âm?A. Người ca sĩ phát ra âm.B. Sóng vô tuyến truyền trong không gian dao động phát ra âm.C. Màn hình tivi dao động phát ra âm.D. Màng loa trong tivi dao động phát ra âm.Câu 9: Âm thanh không thể truyền trongA. chất lỏng.                     B. chất rắn.                                     C. chất khí.                       D. chân không.Câu 10: Giả sử trong không gian vũ trụ thuộc hệ Mặt Trời có hai thiên thạch va chạm với nhau thì ở trên Trái Đất ta có nghe thấy âm thanh của vụ nổ này không? Tại sao?A. Không, vì âm thanh không truyền được trong bầu khí quyển của Trái Đất.B. Có, vì âm thanh truyền được trong bầu khí quyển của Trái Đất.C. Không, vì âm thanh không truyền được trong chân không.D. Có, vì âm thanh truyền được trong chân không.Câu 11: Một xà lan đi dọc bờ sông trên quãng đường AB với tốc độ 12km/h trong 10 phút. Quãng đường AB là:A.  120km.                                  B.  10km.                          C.  2km.       D.  12km.Câu 12: Một con thỏ chạy một quãng đường 1,5km hết 2 phút và một con chuột túi chạy với vận tốc 14m/s. Con nào chạy nhanh hơn?A. Thỏ nhanh hơn chuột túi.                                                B. Chuột túi nhanh hơn thỏ.C. Hai con chạy nhanh như nhau.                                         D. Không so sánh được.Câu 13: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng những dụng cụ đo nào để đo tốc độ của các vật chuyển động nhanh và có kích thước nhỏ?A. Thước, cổng quang điện và đồng hồ bấm giây.B. Thước, đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện.C. Thước và đồng hồ đo thời gian hiện số.D. Cổng quang điện và đồng hồ bấm giây.Câu 14: Hình vẽ dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của người đi bộ. Từ đồ thị xác định tốc độ đi bộ của người đó.A. 1,4m/s                                    B. 0,7m/s                           C. 2,8m/s     D. 2,1m/sCâu 15: Hình bên biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của một xe buýt xuất phát từ trạm A, chạy theo tuyến cố định đến trạm B, cách A 80km. Sau bao lâu kể từ lúc xuất phát xe buýt đi đến trạm B:A. 0,5h                                        B. 1,0h                              C. 1,5h         D. 2,0hCâu 16: ....................................................................................................................................  B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

A. 0,5h                                        

B. 1,0h                              

C. 1,5h         

D. 2,0h

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1: Cho bài tập sau, chọn đúng/sai cho các ý a, b, c, d về sóng và nguồn âm?

a) Chúng ta có thể giảm tiếng ồn bằng cách sử dụng các vật liệu cách âm.

b) Tiếng ồn không gây hại cho sức khỏe.

c) Âm thanh truyền đi nhanh hơn ánh sáng.

d) Sự phản xạ âm thanh có thể gây ra tiếng vang.

Câu 2: Cho bài tập sau, chọn đúng/sai cho các ý a, b, c, d về độ cao và tần số của sóng âm?

a) Tần số dao động càng lớn thì âm phát ra càng cao (bổng).

b) Âm thanh có tần số thấp thường được gọi là âm bổng.

c) Tần số dao động càng nhỏ thì âm phát ra càng cao (bổng).

d) Âm thanh có tần số cao thường được gọi là âm bổng.

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm vật lí 7 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay