Phiếu trắc nghiệm KHTN 7 Vật lí Kết nối Ôn tập giữa kì 1 (Đề 2)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 (Vật lí) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án vật lí 7 kết nối tri thức (bản word)

TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 7 KẾT NỐI TRI THỨC GIỮA KÌ 1

ĐỀ SỐ 02:

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Cho các đại lượng sau: v: tốc độ; t: thời gian; s: quãng đường. Hỏi tốc độ được tính bằng công thức nào?

A. A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌNCâu 1: Cho các đại lượng sau: v: tốc độ; t: thời gian; s: quãng đường. Hỏi tốc độ được tính bằng công thức nào?A.  B.  C.D. Câu 2: Nếu bạn thực hiện phép đo tốc độ 3 lần và kết quả là: 3,2 m/s, 3,5 m/s và 3,8 m/s, giá trị tốc độ trung bình là bao nhiêu?A. 3,5 m/sB. 3,55 m/sC. 3,6 m/sD. 3,7 m/sCâu 3: Bạn Linh khởi hành lúc 7 h 30 min, đi xe đạp từ nhà đến trường với tốc độ không đổi, nhà cách trường 5 km. Đến 7 h 45 min, quãng đường Linh đi được là 2 km. Hãy tìm tốc độ của Linh và cho biết Linh đến trường lúc mấy giờ.A. 8 giờ 5 phútB. 8 giờ 5 phút 30 giâyC. 8 giờ 7 phútD. 8 giờ 7 phút 30 giâyCâu 4: Để đo tốc độ của ô tô, thiết bị bắn tốc độ hoạt động bằng cách nào?A. Ghi hình và đo thời gian ô tô qua các vạch mốcB. Đo vận tốc gióC. Đo độ ồn của động cơD. Đo sức kéo của ô tôCâu 5: Một người đi xe máy trên một đoạn đường dài 30 km. Nếu đi với tốc độ 60 km/h thì đến sớm hơn dự định 15 phút. Tốc độ dự định ban đầu là:A. 40 km/hB. 48 km/hC. 50 km/hD. 45 km/hCâu 6: Một chiếc tàu chạy trên biển với tốc độ 30 m/s. Quá trình chạy tàu mất 2 giờ. Tính quãng đường tàu đi được.A. 60 kmB. 90 kmC. 108 kmD. 216 kmCâu 7: Đơn vị đo thời gian là giờ (h), đơn vị đo tốc độ là kilômét (km/h). Vậy đơn vị đo quãng đường là?A. mét (m)B. mét (km)C. kilômét (m)D. kilômét (km)Câu 8: Trục hoành Ot trong đồ thị quãng đường – thời gian dùng đểA. biểu diễn các độ lớn của quãng đường đi được theo một tỉ lệ xích thích hợp.B. biểu diễn thời gian theo một tỉ lệ xích thích hợp.C. biểu diễn tốc độ theo một tỉ lệ xích thích hợp.D. biểu diễn độ dời theo một tỉ lệ xích thích hợp.Câu 9: Một ô tô chạy với tốc độ 30m/s. Nếu đổi sang đơn vị km/h thì tốc độ đó là bao nhiêu?A. 105 km/hB. 108 km/hC. 110 km/hD. 115 km/hCâu 10: Đường sắt Hà Nội – Hải Phòng dài khoảng 880 km. Nếu tốc độ của tàu hỏa trong 800 km đầu là 50 km/h, 80 km cuối đi với tốc độ 48 km/h. Tổng thời gian mà tàu hỏa đi hết quãng đường từ Hà Nội tới Hải Phòng là?A. 16 giờ 40 phútB. 17 giờ 20 phútC. 17 giờ 40 phútD. 14 giờ 70 phútCâu 11: Cho đồ thị quãng đường – thời gian của một xe đang chuyển động:Nhận xét nào dưới đây là đúng?A. Xe đang đứng yên.B. Xe đang chuyển động với vận tốc không đổi.C. Xe đang chuyển động nhanh dần.D. Xe đang chuyển động chậm dần.Câu 12: Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 3,6km, trong thời gian 40 phút. Vận tốc của học sinh đó là: A. 19,44m/s B. 15m/s C. 1,5m/s D. 2/3m/sCâu 13: Một bạn đi từ nhà đến trường bằng xe đạp với tốc độ không đổi, xuất phát từ nhà lúc 6h45 phút, đến trường lúc 7h15 phút. Biết quãng đường từ nhà đến trường dài 5 km. Tính tốc độ của bạn đó.A. 5 km/h và 1,39 m/sB. 10 km/h và 2,78 m/sC. 12 km/h và 3,33 m/sD. 15 km/h và 4,17 m/sCâu 14: Ba bạn An, Bình, Đông học cùng lớp. Khi tan học, ba bạn đi cùng chiều trên đường về nhà. Tốc độ của An là 6,2 km/h, của Bình là 1,5 m/s, của Đông là 72 m/phút. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Bạn An đi chậm nhất. B. Bạn Bình đi chậm nhất. C. Bạn Đông đi chậm nhất. D. Ba bạn đi nhanh như nhau.Câu 15: Chọn đáp án đúng nhất. Đồ thị quãng đường thời gian cho biết những gì?A. Đồ thị quãng đường, thời gian cho biết tốc độ chuyển động, quãng đường đi được và thời gian đi của vật.B. Đồ thị quãng đường, thời gian cho biết quãng đường đi được và thời gian đi của vật.C. Đồ thị quãng đường, thời gian cho biết tốc độ chuyển động của vật.D. Đồ thị quãng đường, thời gian cho biết vị trí của vật ở những thời điểm xác định của vật.Câu 16: ....................................................................................................................................  B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI 

B.  A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌNCâu 1: Cho các đại lượng sau: v: tốc độ; t: thời gian; s: quãng đường. Hỏi tốc độ được tính bằng công thức nào?A.  B.  C.D. Câu 2: Nếu bạn thực hiện phép đo tốc độ 3 lần và kết quả là: 3,2 m/s, 3,5 m/s và 3,8 m/s, giá trị tốc độ trung bình là bao nhiêu?A. 3,5 m/sB. 3,55 m/sC. 3,6 m/sD. 3,7 m/sCâu 3: Bạn Linh khởi hành lúc 7 h 30 min, đi xe đạp từ nhà đến trường với tốc độ không đổi, nhà cách trường 5 km. Đến 7 h 45 min, quãng đường Linh đi được là 2 km. Hãy tìm tốc độ của Linh và cho biết Linh đến trường lúc mấy giờ.A. 8 giờ 5 phútB. 8 giờ 5 phút 30 giâyC. 8 giờ 7 phútD. 8 giờ 7 phút 30 giâyCâu 4: Để đo tốc độ của ô tô, thiết bị bắn tốc độ hoạt động bằng cách nào?A. Ghi hình và đo thời gian ô tô qua các vạch mốcB. Đo vận tốc gióC. Đo độ ồn của động cơD. Đo sức kéo của ô tôCâu 5: Một người đi xe máy trên một đoạn đường dài 30 km. Nếu đi với tốc độ 60 km/h thì đến sớm hơn dự định 15 phút. Tốc độ dự định ban đầu là:A. 40 km/hB. 48 km/hC. 50 km/hD. 45 km/hCâu 6: Một chiếc tàu chạy trên biển với tốc độ 30 m/s. Quá trình chạy tàu mất 2 giờ. Tính quãng đường tàu đi được.A. 60 kmB. 90 kmC. 108 kmD. 216 kmCâu 7: Đơn vị đo thời gian là giờ (h), đơn vị đo tốc độ là kilômét (km/h). Vậy đơn vị đo quãng đường là?A. mét (m)B. mét (km)C. kilômét (m)D. kilômét (km)Câu 8: Trục hoành Ot trong đồ thị quãng đường – thời gian dùng đểA. biểu diễn các độ lớn của quãng đường đi được theo một tỉ lệ xích thích hợp.B. biểu diễn thời gian theo một tỉ lệ xích thích hợp.C. biểu diễn tốc độ theo một tỉ lệ xích thích hợp.D. biểu diễn độ dời theo một tỉ lệ xích thích hợp.Câu 9: Một ô tô chạy với tốc độ 30m/s. Nếu đổi sang đơn vị km/h thì tốc độ đó là bao nhiêu?A. 105 km/hB. 108 km/hC. 110 km/hD. 115 km/hCâu 10: Đường sắt Hà Nội – Hải Phòng dài khoảng 880 km. Nếu tốc độ của tàu hỏa trong 800 km đầu là 50 km/h, 80 km cuối đi với tốc độ 48 km/h. Tổng thời gian mà tàu hỏa đi hết quãng đường từ Hà Nội tới Hải Phòng là?A. 16 giờ 40 phútB. 17 giờ 20 phútC. 17 giờ 40 phútD. 14 giờ 70 phútCâu 11: Cho đồ thị quãng đường – thời gian của một xe đang chuyển động:Nhận xét nào dưới đây là đúng?A. Xe đang đứng yên.B. Xe đang chuyển động với vận tốc không đổi.C. Xe đang chuyển động nhanh dần.D. Xe đang chuyển động chậm dần.Câu 12: Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 3,6km, trong thời gian 40 phút. Vận tốc của học sinh đó là: A. 19,44m/s B. 15m/s C. 1,5m/s D. 2/3m/sCâu 13: Một bạn đi từ nhà đến trường bằng xe đạp với tốc độ không đổi, xuất phát từ nhà lúc 6h45 phút, đến trường lúc 7h15 phút. Biết quãng đường từ nhà đến trường dài 5 km. Tính tốc độ của bạn đó.A. 5 km/h và 1,39 m/sB. 10 km/h và 2,78 m/sC. 12 km/h và 3,33 m/sD. 15 km/h và 4,17 m/sCâu 14: Ba bạn An, Bình, Đông học cùng lớp. Khi tan học, ba bạn đi cùng chiều trên đường về nhà. Tốc độ của An là 6,2 km/h, của Bình là 1,5 m/s, của Đông là 72 m/phút. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Bạn An đi chậm nhất. B. Bạn Bình đi chậm nhất. C. Bạn Đông đi chậm nhất. D. Ba bạn đi nhanh như nhau.Câu 15: Chọn đáp án đúng nhất. Đồ thị quãng đường thời gian cho biết những gì?A. Đồ thị quãng đường, thời gian cho biết tốc độ chuyển động, quãng đường đi được và thời gian đi của vật.B. Đồ thị quãng đường, thời gian cho biết quãng đường đi được và thời gian đi của vật.C. Đồ thị quãng đường, thời gian cho biết tốc độ chuyển động của vật.D. Đồ thị quãng đường, thời gian cho biết vị trí của vật ở những thời điểm xác định của vật.Câu 16: ....................................................................................................................................  B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

C.A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌNCâu 1: Cho các đại lượng sau: v: tốc độ; t: thời gian; s: quãng đường. Hỏi tốc độ được tính bằng công thức nào?A.  B.  C.D. Câu 2: Nếu bạn thực hiện phép đo tốc độ 3 lần và kết quả là: 3,2 m/s, 3,5 m/s và 3,8 m/s, giá trị tốc độ trung bình là bao nhiêu?A. 3,5 m/sB. 3,55 m/sC. 3,6 m/sD. 3,7 m/sCâu 3: Bạn Linh khởi hành lúc 7 h 30 min, đi xe đạp từ nhà đến trường với tốc độ không đổi, nhà cách trường 5 km. Đến 7 h 45 min, quãng đường Linh đi được là 2 km. Hãy tìm tốc độ của Linh và cho biết Linh đến trường lúc mấy giờ.A. 8 giờ 5 phútB. 8 giờ 5 phút 30 giâyC. 8 giờ 7 phútD. 8 giờ 7 phút 30 giâyCâu 4: Để đo tốc độ của ô tô, thiết bị bắn tốc độ hoạt động bằng cách nào?A. Ghi hình và đo thời gian ô tô qua các vạch mốcB. Đo vận tốc gióC. Đo độ ồn của động cơD. Đo sức kéo của ô tôCâu 5: Một người đi xe máy trên một đoạn đường dài 30 km. Nếu đi với tốc độ 60 km/h thì đến sớm hơn dự định 15 phút. Tốc độ dự định ban đầu là:A. 40 km/hB. 48 km/hC. 50 km/hD. 45 km/hCâu 6: Một chiếc tàu chạy trên biển với tốc độ 30 m/s. Quá trình chạy tàu mất 2 giờ. Tính quãng đường tàu đi được.A. 60 kmB. 90 kmC. 108 kmD. 216 kmCâu 7: Đơn vị đo thời gian là giờ (h), đơn vị đo tốc độ là kilômét (km/h). Vậy đơn vị đo quãng đường là?A. mét (m)B. mét (km)C. kilômét (m)D. kilômét (km)Câu 8: Trục hoành Ot trong đồ thị quãng đường – thời gian dùng đểA. biểu diễn các độ lớn của quãng đường đi được theo một tỉ lệ xích thích hợp.B. biểu diễn thời gian theo một tỉ lệ xích thích hợp.C. biểu diễn tốc độ theo một tỉ lệ xích thích hợp.D. biểu diễn độ dời theo một tỉ lệ xích thích hợp.Câu 9: Một ô tô chạy với tốc độ 30m/s. Nếu đổi sang đơn vị km/h thì tốc độ đó là bao nhiêu?A. 105 km/hB. 108 km/hC. 110 km/hD. 115 km/hCâu 10: Đường sắt Hà Nội – Hải Phòng dài khoảng 880 km. Nếu tốc độ của tàu hỏa trong 800 km đầu là 50 km/h, 80 km cuối đi với tốc độ 48 km/h. Tổng thời gian mà tàu hỏa đi hết quãng đường từ Hà Nội tới Hải Phòng là?A. 16 giờ 40 phútB. 17 giờ 20 phútC. 17 giờ 40 phútD. 14 giờ 70 phútCâu 11: Cho đồ thị quãng đường – thời gian của một xe đang chuyển động:Nhận xét nào dưới đây là đúng?A. Xe đang đứng yên.B. Xe đang chuyển động với vận tốc không đổi.C. Xe đang chuyển động nhanh dần.D. Xe đang chuyển động chậm dần.Câu 12: Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 3,6km, trong thời gian 40 phút. Vận tốc của học sinh đó là: A. 19,44m/s B. 15m/s C. 1,5m/s D. 2/3m/sCâu 13: Một bạn đi từ nhà đến trường bằng xe đạp với tốc độ không đổi, xuất phát từ nhà lúc 6h45 phút, đến trường lúc 7h15 phút. Biết quãng đường từ nhà đến trường dài 5 km. Tính tốc độ của bạn đó.A. 5 km/h và 1,39 m/sB. 10 km/h và 2,78 m/sC. 12 km/h và 3,33 m/sD. 15 km/h và 4,17 m/sCâu 14: Ba bạn An, Bình, Đông học cùng lớp. Khi tan học, ba bạn đi cùng chiều trên đường về nhà. Tốc độ của An là 6,2 km/h, của Bình là 1,5 m/s, của Đông là 72 m/phút. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Bạn An đi chậm nhất. B. Bạn Bình đi chậm nhất. C. Bạn Đông đi chậm nhất. D. Ba bạn đi nhanh như nhau.Câu 15: Chọn đáp án đúng nhất. Đồ thị quãng đường thời gian cho biết những gì?A. Đồ thị quãng đường, thời gian cho biết tốc độ chuyển động, quãng đường đi được và thời gian đi của vật.B. Đồ thị quãng đường, thời gian cho biết quãng đường đi được và thời gian đi của vật.C. Đồ thị quãng đường, thời gian cho biết tốc độ chuyển động của vật.D. Đồ thị quãng đường, thời gian cho biết vị trí của vật ở những thời điểm xác định của vật.Câu 16: ....................................................................................................................................  B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

D. A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌNCâu 1: Cho các đại lượng sau: v: tốc độ; t: thời gian; s: quãng đường. Hỏi tốc độ được tính bằng công thức nào?A.  B.  C.D. Câu 2: Nếu bạn thực hiện phép đo tốc độ 3 lần và kết quả là: 3,2 m/s, 3,5 m/s và 3,8 m/s, giá trị tốc độ trung bình là bao nhiêu?A. 3,5 m/sB. 3,55 m/sC. 3,6 m/sD. 3,7 m/sCâu 3: Bạn Linh khởi hành lúc 7 h 30 min, đi xe đạp từ nhà đến trường với tốc độ không đổi, nhà cách trường 5 km. Đến 7 h 45 min, quãng đường Linh đi được là 2 km. Hãy tìm tốc độ của Linh và cho biết Linh đến trường lúc mấy giờ.A. 8 giờ 5 phútB. 8 giờ 5 phút 30 giâyC. 8 giờ 7 phútD. 8 giờ 7 phút 30 giâyCâu 4: Để đo tốc độ của ô tô, thiết bị bắn tốc độ hoạt động bằng cách nào?A. Ghi hình và đo thời gian ô tô qua các vạch mốcB. Đo vận tốc gióC. Đo độ ồn của động cơD. Đo sức kéo của ô tôCâu 5: Một người đi xe máy trên một đoạn đường dài 30 km. Nếu đi với tốc độ 60 km/h thì đến sớm hơn dự định 15 phút. Tốc độ dự định ban đầu là:A. 40 km/hB. 48 km/hC. 50 km/hD. 45 km/hCâu 6: Một chiếc tàu chạy trên biển với tốc độ 30 m/s. Quá trình chạy tàu mất 2 giờ. Tính quãng đường tàu đi được.A. 60 kmB. 90 kmC. 108 kmD. 216 kmCâu 7: Đơn vị đo thời gian là giờ (h), đơn vị đo tốc độ là kilômét (km/h). Vậy đơn vị đo quãng đường là?A. mét (m)B. mét (km)C. kilômét (m)D. kilômét (km)Câu 8: Trục hoành Ot trong đồ thị quãng đường – thời gian dùng đểA. biểu diễn các độ lớn của quãng đường đi được theo một tỉ lệ xích thích hợp.B. biểu diễn thời gian theo một tỉ lệ xích thích hợp.C. biểu diễn tốc độ theo một tỉ lệ xích thích hợp.D. biểu diễn độ dời theo một tỉ lệ xích thích hợp.Câu 9: Một ô tô chạy với tốc độ 30m/s. Nếu đổi sang đơn vị km/h thì tốc độ đó là bao nhiêu?A. 105 km/hB. 108 km/hC. 110 km/hD. 115 km/hCâu 10: Đường sắt Hà Nội – Hải Phòng dài khoảng 880 km. Nếu tốc độ của tàu hỏa trong 800 km đầu là 50 km/h, 80 km cuối đi với tốc độ 48 km/h. Tổng thời gian mà tàu hỏa đi hết quãng đường từ Hà Nội tới Hải Phòng là?A. 16 giờ 40 phútB. 17 giờ 20 phútC. 17 giờ 40 phútD. 14 giờ 70 phútCâu 11: Cho đồ thị quãng đường – thời gian của một xe đang chuyển động:Nhận xét nào dưới đây là đúng?A. Xe đang đứng yên.B. Xe đang chuyển động với vận tốc không đổi.C. Xe đang chuyển động nhanh dần.D. Xe đang chuyển động chậm dần.Câu 12: Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 3,6km, trong thời gian 40 phút. Vận tốc của học sinh đó là: A. 19,44m/s B. 15m/s C. 1,5m/s D. 2/3m/sCâu 13: Một bạn đi từ nhà đến trường bằng xe đạp với tốc độ không đổi, xuất phát từ nhà lúc 6h45 phút, đến trường lúc 7h15 phút. Biết quãng đường từ nhà đến trường dài 5 km. Tính tốc độ của bạn đó.A. 5 km/h và 1,39 m/sB. 10 km/h và 2,78 m/sC. 12 km/h và 3,33 m/sD. 15 km/h và 4,17 m/sCâu 14: Ba bạn An, Bình, Đông học cùng lớp. Khi tan học, ba bạn đi cùng chiều trên đường về nhà. Tốc độ của An là 6,2 km/h, của Bình là 1,5 m/s, của Đông là 72 m/phút. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Bạn An đi chậm nhất. B. Bạn Bình đi chậm nhất. C. Bạn Đông đi chậm nhất. D. Ba bạn đi nhanh như nhau.Câu 15: Chọn đáp án đúng nhất. Đồ thị quãng đường thời gian cho biết những gì?A. Đồ thị quãng đường, thời gian cho biết tốc độ chuyển động, quãng đường đi được và thời gian đi của vật.B. Đồ thị quãng đường, thời gian cho biết quãng đường đi được và thời gian đi của vật.C. Đồ thị quãng đường, thời gian cho biết tốc độ chuyển động của vật.D. Đồ thị quãng đường, thời gian cho biết vị trí của vật ở những thời điểm xác định của vật.Câu 16: ....................................................................................................................................  B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 2: Nếu bạn thực hiện phép đo tốc độ 3 lần và kết quả là: 3,2 m/s, 3,5 m/s và 3,8 m/s, giá trị tốc độ trung bình là bao nhiêu?

A. 3,5 m/s

B. 3,55 m/s

C. 3,6 m/s

D. 3,7 m/s

Câu 3: Bạn Linh khởi hành lúc 7 h 30 min, đi xe đạp từ nhà đến trường với tốc độ không đổi, nhà cách trường 5 km. Đến 7 h 45 min, quãng đường Linh đi được là 2 km. Hãy tìm tốc độ của Linh và cho biết Linh đến trường lúc mấy giờ.

A. 8 giờ 5 phút

B. 8 giờ 5 phút 30 giây

C. 8 giờ 7 phút

D. 8 giờ 7 phút 30 giây

Câu 4: Để đo tốc độ của ô tô, thiết bị bắn tốc độ hoạt động bằng cách nào?

A. Ghi hình và đo thời gian ô tô qua các vạch mốc

B. Đo vận tốc gió

C. Đo độ ồn của động cơ

D. Đo sức kéo của ô tô

Câu 5: Một người đi xe máy trên một đoạn đường dài 30 km. Nếu đi với tốc độ 60 km/h thì đến sớm hơn dự định 15 phút. Tốc độ dự định ban đầu là:

A. 40 km/h

B. 48 km/h

C. 50 km/h

D. 45 km/h

Câu 6: Một chiếc tàu chạy trên biển với tốc độ 30 m/s. Quá trình chạy tàu mất 2 giờ. Tính quãng đường tàu đi được.

A. 60 km

B. 90 km

C. 108 km

D. 216 km

Câu 7: Đơn vị đo thời gian là giờ (h), đơn vị đo tốc độ là kilômét (km/h). Vậy đơn vị đo quãng đường là?

A. mét (m)

B. mét (km)

C. kilômét (m)

D. kilômét (km)

Câu 8: Trục hoành Ot trong đồ thị quãng đường – thời gian dùng để

A. biểu diễn các độ lớn của quãng đường đi được theo một tỉ lệ xích thích hợp.

B. biểu diễn thời gian theo một tỉ lệ xích thích hợp.

C. biểu diễn tốc độ theo một tỉ lệ xích thích hợp.

D. biểu diễn độ dời theo một tỉ lệ xích thích hợp.

Câu 9: Một ô tô chạy với tốc độ 30m/s. Nếu đổi sang đơn vị km/h thì tốc độ đó là bao nhiêu?

A. 105 km/h

B. 108 km/h

C. 110 km/h

D. 115 km/h

Câu 10: Đường sắt Hà Nội – Hải Phòng dài khoảng 880 km. Nếu tốc độ của tàu hỏa trong 800 km đầu là 50 km/h, 80 km cuối đi với tốc độ 48 km/h. Tổng thời gian mà tàu hỏa đi hết quãng đường từ Hà Nội tới Hải Phòng là?

A. 16 giờ 40 phút

B. 17 giờ 20 phút

C. 17 giờ 40 phút

D. 14 giờ 70 phút

Câu 11: Cho đồ thị quãng đường – thời gian của một xe đang chuyển động:

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌNCâu 1: Cho các đại lượng sau: v: tốc độ; t: thời gian; s: quãng đường. Hỏi tốc độ được tính bằng công thức nào?A.  B.  C.D. Câu 2: Nếu bạn thực hiện phép đo tốc độ 3 lần và kết quả là: 3,2 m/s, 3,5 m/s và 3,8 m/s, giá trị tốc độ trung bình là bao nhiêu?A. 3,5 m/sB. 3,55 m/sC. 3,6 m/sD. 3,7 m/sCâu 3: Bạn Linh khởi hành lúc 7 h 30 min, đi xe đạp từ nhà đến trường với tốc độ không đổi, nhà cách trường 5 km. Đến 7 h 45 min, quãng đường Linh đi được là 2 km. Hãy tìm tốc độ của Linh và cho biết Linh đến trường lúc mấy giờ.A. 8 giờ 5 phútB. 8 giờ 5 phút 30 giâyC. 8 giờ 7 phútD. 8 giờ 7 phút 30 giâyCâu 4: Để đo tốc độ của ô tô, thiết bị bắn tốc độ hoạt động bằng cách nào?A. Ghi hình và đo thời gian ô tô qua các vạch mốcB. Đo vận tốc gióC. Đo độ ồn của động cơD. Đo sức kéo của ô tôCâu 5: Một người đi xe máy trên một đoạn đường dài 30 km. Nếu đi với tốc độ 60 km/h thì đến sớm hơn dự định 15 phút. Tốc độ dự định ban đầu là:A. 40 km/hB. 48 km/hC. 50 km/hD. 45 km/hCâu 6: Một chiếc tàu chạy trên biển với tốc độ 30 m/s. Quá trình chạy tàu mất 2 giờ. Tính quãng đường tàu đi được.A. 60 kmB. 90 kmC. 108 kmD. 216 kmCâu 7: Đơn vị đo thời gian là giờ (h), đơn vị đo tốc độ là kilômét (km/h). Vậy đơn vị đo quãng đường là?A. mét (m)B. mét (km)C. kilômét (m)D. kilômét (km)Câu 8: Trục hoành Ot trong đồ thị quãng đường – thời gian dùng đểA. biểu diễn các độ lớn của quãng đường đi được theo một tỉ lệ xích thích hợp.B. biểu diễn thời gian theo một tỉ lệ xích thích hợp.C. biểu diễn tốc độ theo một tỉ lệ xích thích hợp.D. biểu diễn độ dời theo một tỉ lệ xích thích hợp.Câu 9: Một ô tô chạy với tốc độ 30m/s. Nếu đổi sang đơn vị km/h thì tốc độ đó là bao nhiêu?A. 105 km/hB. 108 km/hC. 110 km/hD. 115 km/hCâu 10: Đường sắt Hà Nội – Hải Phòng dài khoảng 880 km. Nếu tốc độ của tàu hỏa trong 800 km đầu là 50 km/h, 80 km cuối đi với tốc độ 48 km/h. Tổng thời gian mà tàu hỏa đi hết quãng đường từ Hà Nội tới Hải Phòng là?A. 16 giờ 40 phútB. 17 giờ 20 phútC. 17 giờ 40 phútD. 14 giờ 70 phútCâu 11: Cho đồ thị quãng đường – thời gian của một xe đang chuyển động:Nhận xét nào dưới đây là đúng?A. Xe đang đứng yên.B. Xe đang chuyển động với vận tốc không đổi.C. Xe đang chuyển động nhanh dần.D. Xe đang chuyển động chậm dần.Câu 12: Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 3,6km, trong thời gian 40 phút. Vận tốc của học sinh đó là: A. 19,44m/s B. 15m/s C. 1,5m/s D. 2/3m/sCâu 13: Một bạn đi từ nhà đến trường bằng xe đạp với tốc độ không đổi, xuất phát từ nhà lúc 6h45 phút, đến trường lúc 7h15 phút. Biết quãng đường từ nhà đến trường dài 5 km. Tính tốc độ của bạn đó.A. 5 km/h và 1,39 m/sB. 10 km/h và 2,78 m/sC. 12 km/h và 3,33 m/sD. 15 km/h và 4,17 m/sCâu 14: Ba bạn An, Bình, Đông học cùng lớp. Khi tan học, ba bạn đi cùng chiều trên đường về nhà. Tốc độ của An là 6,2 km/h, của Bình là 1,5 m/s, của Đông là 72 m/phút. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Bạn An đi chậm nhất. B. Bạn Bình đi chậm nhất. C. Bạn Đông đi chậm nhất. D. Ba bạn đi nhanh như nhau.Câu 15: Chọn đáp án đúng nhất. Đồ thị quãng đường thời gian cho biết những gì?A. Đồ thị quãng đường, thời gian cho biết tốc độ chuyển động, quãng đường đi được và thời gian đi của vật.B. Đồ thị quãng đường, thời gian cho biết quãng đường đi được và thời gian đi của vật.C. Đồ thị quãng đường, thời gian cho biết tốc độ chuyển động của vật.D. Đồ thị quãng đường, thời gian cho biết vị trí của vật ở những thời điểm xác định của vật.Câu 16: ....................................................................................................................................  B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Nhận xét nào dưới đây là đúng?

A. Xe đang đứng yên.

B. Xe đang chuyển động với vận tốc không đổi.

C. Xe đang chuyển động nhanh dần.

D. Xe đang chuyển động chậm dần.

Câu 12: Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 3,6km, trong thời gian 40 phút. Vận tốc của học sinh đó là: 

A. 19,44m/s 

B. 15m/s 

C. 1,5m/s 

D. 2/3m/s

Câu 13: Một bạn đi từ nhà đến trường bằng xe đạp với tốc độ không đổi, xuất phát từ nhà lúc 6h45 phút, đến trường lúc 7h15 phút. Biết quãng đường từ nhà đến trường dài 5 km. Tính tốc độ của bạn đó.

A. 5 km/h và 1,39 m/s

B. 10 km/h và 2,78 m/s

C. 12 km/h và 3,33 m/s

D. 15 km/h và 4,17 m/s

Câu 14: Ba bạn An, Bình, Đông học cùng lớp. Khi tan học, ba bạn đi cùng chiều trên đường về nhà. Tốc độ của An là 6,2 km/h, của Bình là 1,5 m/s, của Đông là 72 m/phút. Kết luận nào sau đây là đúng? 

A. Bạn An đi chậm nhất. 

B. Bạn Bình đi chậm nhất. 

C. Bạn Đông đi chậm nhất. 

D. Ba bạn đi nhanh như nhau.

Câu 15: Chọn đáp án đúng nhất. Đồ thị quãng đường thời gian cho biết những gì?

A. Đồ thị quãng đường, thời gian cho biết tốc độ chuyển động, quãng đường đi được và thời gian đi của vật.

B. Đồ thị quãng đường, thời gian cho biết quãng đường đi được và thời gian đi của vật.

C. Đồ thị quãng đường, thời gian cho biết tốc độ chuyển động của vật.

D. Đồ thị quãng đường, thời gian cho biết vị trí của vật ở những thời điểm xác định của vật.

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai về đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây?

a) Để tăng độ chính xác, ta có thể đo nhiều lần rồi tính giá trị trung bình.

b) Sai số trong quá trình đo tốc độ là không thể tránh khỏi.

c) Đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây không cần thiết phải xác định điểm bắt đầu và điểm kết thúc của quãng đường.

d) Đồng hồ đếm giây thông thường không thể dùng để đo tốc độ.

Câu 2: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

Cho đồ thị chuyển động của xe máy như sau:

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌNCâu 1: Cho các đại lượng sau: v: tốc độ; t: thời gian; s: quãng đường. Hỏi tốc độ được tính bằng công thức nào?A.  B.  C.D. Câu 2: Nếu bạn thực hiện phép đo tốc độ 3 lần và kết quả là: 3,2 m/s, 3,5 m/s và 3,8 m/s, giá trị tốc độ trung bình là bao nhiêu?A. 3,5 m/sB. 3,55 m/sC. 3,6 m/sD. 3,7 m/sCâu 3: Bạn Linh khởi hành lúc 7 h 30 min, đi xe đạp từ nhà đến trường với tốc độ không đổi, nhà cách trường 5 km. Đến 7 h 45 min, quãng đường Linh đi được là 2 km. Hãy tìm tốc độ của Linh và cho biết Linh đến trường lúc mấy giờ.A. 8 giờ 5 phútB. 8 giờ 5 phút 30 giâyC. 8 giờ 7 phútD. 8 giờ 7 phút 30 giâyCâu 4: Để đo tốc độ của ô tô, thiết bị bắn tốc độ hoạt động bằng cách nào?A. Ghi hình và đo thời gian ô tô qua các vạch mốcB. Đo vận tốc gióC. Đo độ ồn của động cơD. Đo sức kéo của ô tôCâu 5: Một người đi xe máy trên một đoạn đường dài 30 km. Nếu đi với tốc độ 60 km/h thì đến sớm hơn dự định 15 phút. Tốc độ dự định ban đầu là:A. 40 km/hB. 48 km/hC. 50 km/hD. 45 km/hCâu 6: Một chiếc tàu chạy trên biển với tốc độ 30 m/s. Quá trình chạy tàu mất 2 giờ. Tính quãng đường tàu đi được.A. 60 kmB. 90 kmC. 108 kmD. 216 kmCâu 7: Đơn vị đo thời gian là giờ (h), đơn vị đo tốc độ là kilômét (km/h). Vậy đơn vị đo quãng đường là?A. mét (m)B. mét (km)C. kilômét (m)D. kilômét (km)Câu 8: Trục hoành Ot trong đồ thị quãng đường – thời gian dùng đểA. biểu diễn các độ lớn của quãng đường đi được theo một tỉ lệ xích thích hợp.B. biểu diễn thời gian theo một tỉ lệ xích thích hợp.C. biểu diễn tốc độ theo một tỉ lệ xích thích hợp.D. biểu diễn độ dời theo một tỉ lệ xích thích hợp.Câu 9: Một ô tô chạy với tốc độ 30m/s. Nếu đổi sang đơn vị km/h thì tốc độ đó là bao nhiêu?A. 105 km/hB. 108 km/hC. 110 km/hD. 115 km/hCâu 10: Đường sắt Hà Nội – Hải Phòng dài khoảng 880 km. Nếu tốc độ của tàu hỏa trong 800 km đầu là 50 km/h, 80 km cuối đi với tốc độ 48 km/h. Tổng thời gian mà tàu hỏa đi hết quãng đường từ Hà Nội tới Hải Phòng là?A. 16 giờ 40 phútB. 17 giờ 20 phútC. 17 giờ 40 phútD. 14 giờ 70 phútCâu 11: Cho đồ thị quãng đường – thời gian của một xe đang chuyển động:Nhận xét nào dưới đây là đúng?A. Xe đang đứng yên.B. Xe đang chuyển động với vận tốc không đổi.C. Xe đang chuyển động nhanh dần.D. Xe đang chuyển động chậm dần.Câu 12: Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 3,6km, trong thời gian 40 phút. Vận tốc của học sinh đó là: A. 19,44m/s B. 15m/s C. 1,5m/s D. 2/3m/sCâu 13: Một bạn đi từ nhà đến trường bằng xe đạp với tốc độ không đổi, xuất phát từ nhà lúc 6h45 phút, đến trường lúc 7h15 phút. Biết quãng đường từ nhà đến trường dài 5 km. Tính tốc độ của bạn đó.A. 5 km/h và 1,39 m/sB. 10 km/h và 2,78 m/sC. 12 km/h và 3,33 m/sD. 15 km/h và 4,17 m/sCâu 14: Ba bạn An, Bình, Đông học cùng lớp. Khi tan học, ba bạn đi cùng chiều trên đường về nhà. Tốc độ của An là 6,2 km/h, của Bình là 1,5 m/s, của Đông là 72 m/phút. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Bạn An đi chậm nhất. B. Bạn Bình đi chậm nhất. C. Bạn Đông đi chậm nhất. D. Ba bạn đi nhanh như nhau.Câu 15: Chọn đáp án đúng nhất. Đồ thị quãng đường thời gian cho biết những gì?A. Đồ thị quãng đường, thời gian cho biết tốc độ chuyển động, quãng đường đi được và thời gian đi của vật.B. Đồ thị quãng đường, thời gian cho biết quãng đường đi được và thời gian đi của vật.C. Đồ thị quãng đường, thời gian cho biết tốc độ chuyển động của vật.D. Đồ thị quãng đường, thời gian cho biết vị trí của vật ở những thời điểm xác định của vật.Câu 16: ....................................................................................................................................  B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

a) Xe máy đứng yên ở đoạn từ 1 phút đến 3 phút.

b) Vận tốc của xe máy ở đoạn A là 3/5 m/s.

c) Quãng đường xe máy đi được trong 4 phút là 100 m.

d) Vận tốc của xe máy ở đoạn C là 1,25 m/s.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm vật lí 7 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay