Phiếu trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 kết nối Ôn tập giữa kì 1 (Đề 1)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Giáo dục kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức

TRẮC NGHIỆM GIÁO DỤC KINH TẾ PHÁP LUẬT 11 KẾT NỐI TRI THỨC GIỮA KÌ 1

ĐỀ SỐ 01:

Câu 1: Khoản 6 Điều 3 Luật Cạnh tranh năm 2018 quy định về vấn đề gì?

A. Quyền lợi của người tiêu dùng

B. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh

C. Các hình thức quảng cáo trong kinh doanh

D. Nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với xã hội

Câu 2: Trong các trường hợp dưới đây, chủ thể nào cạnh tranh lành mạnh?

Trường hợp 1: Công ty X liên tục hạ giá sản phẩm xuống thấp hơn giá thị trường để gây khó khăn cho các đối thủ nhỏ lẻ, buộc họ phải rời khỏi thị trường.

Trường hợp 2: Doanh nghiệp Y sử dụng các kênh truyền thông để lan truyền thông tin sai lệch về sản phẩm của đối thủ nhằm làm giảm uy tín của họ.

Trường hợp 3: Công ty Z nghiên cứu, áp dụng công nghệ hiện đại vào sản xuất để nâng cao chất lượng sản phẩm và tối ưu chi phí.

Trường hợp 4: Doanh nghiệp M thuê người đột nhập vào hệ thống dữ liệu của công ty đối thủ để đánh cắp thông tin kinh doanh quan trọng.

A. Công ty X (trong trường hợp 1).

B. Doanh nghiệp Y (trong trường hợp 2).

C. Công ty Z (trong trường hợp 3).

D. Doanh nghiệp M (trong trường hợp 4).

Câu 3: Sau một vụ mùa cà phê bội thu, lượng cà phê trên thị trường nhiều hơn nhu cầu tiêu thụ. Theo quy luật cung – cầu, điều gì có thể xảy ra?

A. Giá cà phê có thể tăng cao

B. Giá cà phê có thể giảm xuống

C. Giá cà phê không thay đổi

D. Người tiêu dùng sẽ mua ít hơn

Câu 4: Giả sử chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của một quốc gia vào năm 2024 là 115, trong khi CPI của năm 2023 là 110. Hãy tính tỷ lệ lạm phát của năm 2024.

A. 4.55%

B. 5%

C. 5.25%

D. 4.75%

Câu 5: Một doanh nghiệp muốn nâng cao kỹ năng nghề nghiệp cho người lao động đang làm việc. Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019, doanh nghiệp có thể thực hiện biện pháp nào dưới đây?

A. Yêu cầu người lao động tự học hỏi và nâng cao trình độ nghề nghiệp

B. Thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc tổ chức đào tạo nghề tại nơi làm việc

C. Tuyển dụng lao động có tay nghề cao và sa thải lao động thiếu kỹ năng

D. Phó mặc cho người lao động tự tìm kiếm các cơ hội học nghề

Câu 6: Điền vào chỗ trống: “… là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản xuất tiêu thụ hàng hóa, qua đó thu được lợi ích tối đa”

A. Cạnh tranh.

B. Đấu tranh.

C. Đối đầu.

D. Đối kháng.

Câu 7: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh kinh tế?

A. Tồn tại nhiều chủ sở hữu, là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh.

B. Sự tương đồng về chất lượng sản phẩm và điều kiện sản xuất giữa các chủ thể kinh tế.

C. Các chủ thể kinh tế luôn giành giật những điều kiện thuận lợi để thu lợi nhuận cao nhất.

D. Các chủ thể kinh tế có điều kiện sản xuất khác nhau, tạo ra chất lượng sản phẩm khác nhau

Câu 8: Cạnh tranh tạo điều kiện để người tiêu dùng được tiếp cận hàng hóa

A. chất lượng tốt; phong phú về mẫu mã, chủng loại; giá cả hợp lý

B. giá thành cao; đơn điệu về mẫu mã, chủng loại; chất lượng tốt.

C. đơn điệu về mẫu mã; chủng loại, chất lượng kém; giá thành cao.

D. chất lượng tốt, phong phú về mẫu mã, chủng loại; giá thành cao.

Câu 9: Lượng cung hàng hóa, dịch vụ trên thị trường không bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?

A. Chính sách của nhà nước.

B. Thu nhập của người tiêu dùng.

C. Trình độ công nghệ sản xuất.

D. Số lượng người tham gia cung ứng.

Câu 10: Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến lượng cầu hàng hóa, dịch vụ trên thị trường?

A. Giá cả hàng hóa, dịch vụ.

B. Thu nhập của người tiêu dùng.

C. Số lượng người bán hàng hóa, dịch vụ.

D. Giá cả những hàng hóa, dịch vụ thay thế.

Câu 11: Trong nền kinh tế thị trường, cung và cầu có mối quan hệ như thế nào?

A. Tác động lẫn nhau.

B. Chỉ có cầu tác động đến cung.

C. Tồn tại độc lập với nhau.

D. Chỉ có cung tác động đến cầu.

Câu 12: Căn cứ vào tính chất, thất nghiệp được chia thành mấy loại hình?

A. 2 loại hình.

B. 3 loại hình.

C. 4 loại hình.

D. 5 loại hình.

Câu 13: Loại hình thất nghiệp nào sau đây không được xếp vào nhóm thất nghiệp dựa trên nguồn gốc?

A. Thất nghiệp tạm thời.

B. Thất nghiệp tự nguyện.

C. Thất nghiệp cơ cấu.

D. Thất nghiệp chu kì.

Câu 14: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp?

A. Người lao động bị sa thải do vi phạm kỉ luật.

B. Thiếu chuyên môn, nghiệp vụ và kĩ năng làm việc.

C. Tự thôi việc do không hài lòng với công việc đang có.

D. Nền kinh tế suy thoái nên doanh nghiệp thu hẹp sản xuất.

Câu 15: Có nhiều nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp, ngoại trừ nguyên nhân nào dưới đây?

A. sự mất cân đối giữa lượng cung và cầu trên thị trường lao động.

B. người lao động tự thôi việc do không hài lòng với công việc đang có.

C. nền kinh tế suy thoái nên các doanh nghiệp thu hẹp quy mô sản xuất.

D. cơ cấu kinh tế chuyển dịch nên đặt ra yêu cầu mới về chất lượng lao động.

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay