Phiếu trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 kết nối Ôn tập giữa kì 1 (Đề 3)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Giáo dục kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM GIÁO DỤC KINH TẾ PHÁP LUẬT 11 KẾT NỐI TRI THỨC GIỮA KÌ 1
ĐỀ SỐ 03:
Câu 1: Xác định nguyên nhân dẫn đến lạm phát trong thông tin sau:
Khi mất cân đối giữa tốc độ tăng cung tiền và tốc độ tăng trưởng GDP lớn thì sức ép lạm phát bắt đầu xuất hiện. Ví dụ, GDP năm 2024 đạt 476,3 tỷ USD với tốc độ tăng trưởng GDP vượt mức 7%, tiền mặt trong lưu thông và tiền gửi trong ngân hàng tăng 75%.
A. Sự gia tăng mạnh của tổng cung hàng hóa và dịch vụ.
B. Lượng tiền trong lưu thông vượt quá mức cần thiết.
C. Giá cả nguyên liệu đầu vào giảm đáng kể.
D. Chi phí sản xuất giảm mạnh.
Câu 2: Tại một quốc gia, trong năm 2024, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tăng từ 150 lên 165 so với năm trước. Dựa vào mức độ lạm phát, quốc gia này đang đối mặt với loại lạm phát nào?
A. Lạm phát vừa phải
B. Lạm phát phi mã
C. Siêu lạm phát
D. Không có lạm phát
Câu 3: Đọc trường hợp dưới đây và cho biết Minh đang gặp phải loại thất nghiệp nào sau đây?
Minh là một kỹ sư công nghệ thông tin, nhưng do tình hình kinh tế suy thoái, công ty nơi Minh làm việc phải cắt giảm nhân sự và Minh bị mất việc. Dù đã cố gắng tìm kiếm nhưng Minh vẫn chưa thể tìm được công việc mới phù hợp.
A. Thất nghiệp tự nguyện
B. Thất nghiệp không tự nguyện
C. Thất nghiệp chu kỳ
D. Cả B và C đều đúng
Câu 4: Trong thời gian gần đây, giá vé máy bay du lịch đến các điểm du lịch nổi tiếng vào mùa cao điểm tăng mạnh do lượng khách du lịch tăng cao. Theo quy luật cung – cầu, điều gì có thể xảy ra tiếp theo?
A. Các hãng hàng không có thể giảm số chuyến bay để hạn chế cạnh tranh
B. Các hãng hàng không có thể tăng số chuyến bay để đáp ứng nhu cầu
C. Giá vé máy bay có thể tiếp tục giảm do nhu cầu tăng
D. Người dân sẽ ngừng đi du lịch để chờ giá giảm
Câu 5: Dựa vào biểu đồ "Lạm phát trung bình và lạm phát tháng 12 so với cùng kỳ giai đoạn 2015-2025", năm nào có lạm phát trung bình thấp nhất?

Báo Công thương
A. 2015
B. 2020
C. 2021
D. 2025
Câu 6: Mức độ lạm phát vừa phải sẽ
A. Kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế.
B. Không có tác động gì tới nền kinh tế.
C. Kích thích sản xuất kinh doanh phát triển.
D. Đẩy nền kinh tế rơi vào tình trạng khủng hoảng.
Câu 7: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hậu của của lạm phát đối với đời sống xã hội?
A. Gia tăng tình trạng thất nghiệp.
B. Mức sống của người dân giảm sút.
C. Giảm tình trạng phân hóa giàu - nghèo.
D. Thu nhập thực tế của người lao động giảm.
Câu 8: Tình trạng lạm phát tác động như thế nào đến hoạt động sản xuất, kinh doanh?
A. Các doanh nghiệp giảm quy mô đầu tư, sản xuất - kinh doanh.
B. Các doanh nghiệp tăng cường đầu tư, cải tiến trang thiết bị.
C. Các doanh nghiệp tăng quy mô đầu tư, sản xuất - kinh doanh.
D. Các doanh nghiệp tăng cường tuyển dụng lao động có tay nghề cao.
Câu 9: Nhận định nào sau đây là đúng khi bàn về vấn đề: lượng cầu hàng hóa, dịch vụ trên thị trường?
A. Mọi nhu cầu của người tiêu dùng đều được coi là cầu.
B. Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến lượng cầu trên thị trường.
C. Quy mô dân số là nhân tố duy nhất ảnh hưởng đến lượng cầu.
D. Giá bán sản phẩm không ảnh hưởng gì đến lượng cầu hàng hóa.
Câu 10: Nhà nước thường ban hành chính sách nào sau đây để khắc phục tình trạng lạm phát do chi phí đẩy?
A. Thu hút vốn đầu tư, giảm thuế.
B. Cắt giảm chi tiêu ngân sách.
C. Giảm mức cung tiền.
D. Tăng thuế.
Câu 11: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi giá cả thị trường giảm xuống thì các doanh nghiệp thường có xu hướng
A. Tăng giá trị cá biệt của hàng hóa.
B. Mở rộng quy mô sản xuất.
C. Tăng khối lượng cung hàng hóa.
D. Thu hẹp quy mô sản xuất.
Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề lạm phát?
A. Giá cả một vài hàng hóa tăng chứng tỏ nền kinh tế đang lạm phát.
B. Trong thời kì lạm phát tăng cao, người gửi tiền tiết kiệm sẽ bị thiệt.
C. Tình trạng lạm phát là biểu hiện đồng tiền của quốc gia bị mất giá.
D. Lạm phát tăng cao có tác động xấu đến đời sống kinh tế và xã hội.
Câu 13: Có nhiều nguyên nhân dẫn đến lạm phát, ngoại trừ việc
A. Lượng tiền trong lưu thông vượt quá mức cần thiết.
B. Giá cả nguyên liệu, nhân công, thuế,… giảm.
C. Tổng cầu của nền kinh tế tăng.
D. Chi phí sản xuất tăng cao.
Câu 14: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “……..là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội”.
A. Lao động.
B. Làm việc.
C. Việc làm.
D. Khởi nghiệp.
Câu 15: Nhận định nào sau đây là đúng khi bàn về vấn đề: lượng cầu hàng hóa, dịch vụ trên thị trường?
A. Mọi nhu cầu của người tiêu dùng đều được coi là cầu.
B. Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến lượng cầu trên thị trường.
C. Quy mô dân số là nhân tố duy nhất ảnh hưởng đến lượng cầu.
D. Giá bán sản phẩm không ảnh hưởng gì đến lượng cầu hàng hóa.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................