Phiếu trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 kết nối Ôn tập giữa kì 1 (Đề 4)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Giáo dục kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức

TRẮC NGHIỆM GIÁO DỤC KINH TẾ PHÁP LUẬT 11 KẾT NỐI TRI THỨC GIỮA KÌ 1

ĐỀ SỐ 04:

Câu 1: Giả sử chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của năm 2024 là 120, còn CPI của năm 2023 là 110. Hãy tính tỉ lệ lạm phát trong năm 2024.

A. 8%

B. 9%

C. 10%

D. 11%

Câu 2: Trong năm 2023, một quốc gia ghi nhận mức tăng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) từ 100 lên 140 so với năm trước. Tình trạng này khiến giá cả hàng hóa tăng nhanh, đồng tiền mất giá đáng kể, và người dân đổ xô đi mua vàng, ngoại tệ thay vì giữ tiền mặt.

Dựa vào mức độ lạm phát, quốc gia này đang đối mặt với loại lạm phát nào?

A. Lạm phát vừa phải

B. Lạm phát phi mã

C. Siêu lạm phát

D. Không có lạm phát

Câu 3: Chị Lan làm nhân viên bán hàng tại một cửa hàng thời trang. Sau khi nghỉ việc để tìm công việc có mức lương cao hơn, chị dành một tháng để nộp hồ sơ và phỏng vấn tại các công ty khác. Trong thời gian này, chị Lan thuộc loại thất nghiệp nào?

A. Thất nghiệp tạm thời

B. Thất nghiệp cơ cấu

C. Thất nghiệp do chu kỳ kinh tế

D. Không phải thất nghiệp

Câu 4: Trong các trường hợp dưới đây, chủ thể nào thực hiện hành vi cạnh tranh lành mạnh?

Trường hợp 1: Công ty X bán sản phẩm với giá thấp hơn giá thành sản xuất trong thời gian dài nhằm loại bỏ đối thủ cạnh tranh nhỏ khỏi thị trường.

Trường hợp 2: Doanh nghiệp Y thuê người viết bài trên mạng xã hội để lan truyền thông tin sai sự thật về đối thủ.

Trường hợp 3: Công ty Z tập trung vào cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm và tối ưu chi phí sản xuất để thu hút khách hàng.

Trường hợp 4: Doanh nghiệp M tạo tài khoản giả để đánh giá tiêu cực về sản phẩm của đối thủ trên các trang thương mại điện tử.

A. Công ty X (trong trường hợp 1).

B. Doanh nghiệp Y (trong trường hợp 2).

C. Công ty Z (trong trường hợp 3).

D. Doanh nghiệp M (trong trường hợp 4).

Câu 5: Một doanh nghiệp chuyên sản xuất bánh ngọt nhận thấy giá bột mì – nguyên liệu chính để sản xuất bánh – tăng mạnh. Theo lý thuyết về cung, điều gì có thể xảy ra với lượng cung bánh ngọt trên thị trường?

A. Lượng cung bánh ngọt tăng lên

B. Lượng cung bánh ngọt giảm xuống

C. Lượng cung bánh ngọt không thay đổi

D. Giá bột mì không ảnh hưởng đến lượng cung bánh ngọt

Câu 6: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường?

A. Là sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế.

B. Là sự hợp tác, giúp đỡ giữa các chủ thể kinh tế.

C. Chỉ diễn ra giữa người sản xuất và người tiêu dùng.

D. Chỉ diễn ra sự cạnh tranh giữa các chủ thể sản xuất.

Câu 7: Căn cứ vào tỉ lệ lạm phát, mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm (0% < CPI < 10%) được gọi là tình trạng

A. lạm phát vừa phải.

B. lạm phát phi mã.

C. siêu lạm phát.

D. lạm phát nghiêm trọng.

Câu 8: Có nhiều nguyên nhân dẫn đến lạm phát, ngoại trừ việc

A. lượng tiền trong lưu thông vượt quá mức cần thiết.

B. giá cả nguyên liệu, nhân công, thuế,… giảm.

C. tổng cầu của nền kinh tế tăng.

D. chi phí sản xuất tăng cao.

Câu 9: Lượng cung hàng hóa, dịch vụ trên thị trường không bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?

A. Chính sách của nhà nước.

B. Thu nhập của người tiêu dùng.

C. Trình độ công nghệ sản xuất.

D. Số lượng người tham gia cung ứng.

Câu 10: Quan hệ cung - cầu có ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả. Cụ thể: khi cung lớn hơn cầu, sẽ dẫn đến

A. giá cả hàng hóa, dịch vụ giảm.

B. giá cả hàng hóa, dịch vụ tăng.

C. giá cả hàng hóa, dịch vụ ổn định.

D. giá cả lúc tăng, lúc giảm, không ổn định.

Câu 11: Khi cung nhỏ hơn cầu, giá cả tăng, chủ thể sản xuất có xu hướng

A. thu hẹp sản xuất.

B. mở rộng sản xuất.

C. sa thải bớt nhân công.

D. giảm lượng cung hàng hóa.

Câu 12: Người tiêu dùng có xu hướng hạn chế/ mua ít hàng hóa, dịch vụ khi

A. cung lớn hơn cầu.

B. cung nhỏ hơn cầu.

C. cung bằng cầu.

D. giá cả hàng hóa giảm.

Câu 13: Tình trạng thất nghiệp phát sinh do sự dịch chuyển không ngừng của người lao động giữa các vùng, các loại công việc hoặc giữa các giai đoạn khác nhau trong cuộc sống được gọi là

A. thất nghiệp tạm thời.

B. thất nghiệp cơ cấu.

C. thất nghiệp chu kì.

D. thất nghiệp tự nguyện.

Câu 14: Tình trạng thất nghiệp gắn liền với sự biến động cơ cấu kinh tế và sự thay đổi của công nghệ dẫn đến yêu cầu lao động có trình độ cao hơn, lao động không đáp ứng yêu cầu sẽ bị đào thải được gọi là

A. thất nghiệp tạm thời.

B. thất nghiệp cơ cấu.

C. thất nghiệp chu kì.

D. thất nghiệp tự nguyện.

Câu 15: Một trong những xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ở Việt Nam hiện nay là

A. gia tăng tuyển dụng các ngành/ nghề lao động giản đơn.

B. xu hướng lao động “phi chính thức" sụt giảm mạnh mẽ.

C. Chuyển dịch nghề nghiệp gắn với phát triển kỹ năng mềm.

D. Giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ.

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay