Phiếu trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 kết nối Ôn tập giữa kì 1 (Đề 5)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Giáo dục kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM GIÁO DỤC KINH TẾ PHÁP LUẬT 11 KẾT NỐI TRI THỨC GIỮA KÌ 1
ĐỀ SỐ 05:
Câu 1: Sau khi một khu công nghiệp lớn chuyển địa điểm từ thành phố ra vùng ngoại ô, nhiều công nhân không thể di chuyển xa để làm việc và buộc phải nghỉ việc. Đây là dạng thất nghiệp nào?
A. Thất nghiệp cơ cấu
B. Thất nghiệp tạm thời
C. Thất nghiệp do suy thoái kinh tế
D. Thất nghiệp tự nguyện
Câu 2: Năm 2024, giá cả hàng hóa tại một quốc gia tăng nhanh, khiến chi phí sinh hoạt trở nên đắt đỏ, nhiều doanh nghiệp thu hẹp sản xuất, tỷ lệ thất nghiệp gia tăng. Trước tình trạng này, biện pháp nào của Chính phủ có thể giúp kiểm soát lạm phát?
A. Tăng cường in thêm tiền để hỗ trợ người dân mua hàng hóa
B. Kiểm soát chặt chẽ giá cả và thực hiện các chính sách bình ổn thị trường
C. Khuyến khích doanh nghiệp tăng giá sản phẩm để đảm bảo lợi nhuận
D. Hạn chế sản xuất để giảm bớt lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường
Câu 3: Anh Minh là chủ một cửa hàng tạp hóa. Trong năm 2024, anh nhận thấy giá nhập hàng của các sản phẩm thiết yếu như gạo, dầu ăn, sữa, và thực phẩm tăng lên đáng kể so với năm trước. Khi kiểm tra thông tin kinh tế, anh thấy chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của năm 2024 là 135, trong khi CPI của năm 2023 là 125. Dựa vào công thức tính tỉ lệ lạm phát, hãy giúp anh Minh xác định tỉ lệ lạm phát năm 2024:
A. Lạm phát năm 2024 là 8%, giá cả tăng nhưng vẫn trong tầm kiểm soát.
B. Lạm phát năm 2024 là 10%, cho thấy giá cả tăng nhanh hơn so với năm trước.
C. Lạm phát năm 2024 là 12%, nền kinh tế có nguy cơ lạm phát cao.
D. Lạm phát năm 2024 là 15%, giá cả tăng đột biến gây ảnh hưởng lớn đến đời sống.
Câu 4: Dựa vào biểu đồ " Tốc độ tăng CPI của các năm giai đoạn 2016 – 2021", năm nào có mức lạm phát trung bình cao nhất?

Tổng cục Thống kế
A. 2016
B. 2017
C. 2018
D. 2020
Câu 5: Công ty A tung tin đồn thất thiệt về chất lượng sản phẩm của công ty B, khiến nhiều khách hàng mất lòng tin và chuyển sang mua hàng của công ty A. Hành vi này thuộc loại nào dưới đây?
A. Cạnh tranh lành mạnh, giúp người tiêu dùng lựa chọn tốt hơn
B. Cạnh tranh không lành mạnh, vì làm ảnh hưởng xấu đến doanh nghiệp khác
C. Không phải là hành vi cạnh tranh, vì không có bằng chứng rõ ràng
D. Hành vi hợp pháp, vì mỗi doanh nghiệp đều có quyền quảng bá sản phẩm của mình
Câu 6: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hậu của của lạm phát đối với đời sống xã hội?
A. Gia tăng tình trạng thất nghiệp.
B. Mức sống của người dân giảm sút.
C. Giảm tình trạng phân hóa giàu - nghèo.
D. Thu nhập thực tế của người lao động giảm.
Câu 7: Tình trạng lạm phát tác động như thế nào đến hoạt động sản xuất, kinh doanh?
A. Các doanh nghiệp giảm quy mô đầu tư, sản xuất - kinh doanh.
B. Các doanh nghiệp tăng cường đầu tư, cải tiến trang thiết bị.
C. Các doanh nghiệp tăng quy mô đầu tư, sản xuất - kinh doanh.
D. Các doanh nghiệp tăng cường tuyển dụng lao động có tay nghề cao.
Câu 8: Nhà nước thường ban hành chính sách nào sau đây để khắc phục tình trạng lạm phát do chi phí đẩy?
A. Thu hút vốn đầu tư, giảm thuế.
B. Cắt giảm chi tiêu ngân sách.
C. Giảm mức cung tiền.
D. Tăng thuế.
Câu 9: Để khắc phục tình trạng lạm phát do lượng tiền mặt trong lưu thông vượt quá mức cần thiết, nhà nước cần
A. giảm thuế.
B. giảm mức cung tiền.
C. giảm lãi suất tiền gửi.
D. tăng chi tiêu ngân sách.
Câu 10: Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng nào?
A. Gia tăng tình trạng thất nghiệp.
B. Thiếu hụt lực lượng lao động.
C. Cả hai phương án A, B đều đúng.
D. Cả hai phương án A, B đều sai.
Câu 11: Thông qua các dịch vụ kết nối nhà tuyển dụng và người lao động, thị trường việc làm giúp cho thị trường lao động nhanh chóng đạt đến trạng thái
A. thiếu hụt lực lượng lao động.
B. dư thừa lực lượng lao động.
C. chênh lệch cung - cầu lao động.
D. cân bằng cung - cầu lao động.
Câu 12: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ở Việt Nam hiện nay?
A. Lao động giản đơn sẽ trở nên yếu thế.
B. Xu hướng lao động “phi chính thức" gia tăng.
C. Chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kỹ năng mềm.
D. Giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ.
Câu 13: Một trong những xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ở Việt Nam hiện nay là
A. gia tăng tuyển dụng các ngành/ nghề lao động giản đơn.
B. xu hướng lao động “phi chính thức" sụt giảm mạnh mẽ.
C. Chuyển dịch nghề nghiệp gắn với phát triển kỹ năng mềm.
D. Giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ.
Câu 14: Trong nền kinh tế thị trường, người tiêu dùng cũng luôn ganh đua với nhau để
A. giành giật những điều kiện thuận lợi trong xản xuất.
B. được lợi ích từ hoạt động trao đổi trên thị trường.
C. mua được hàng hóa đắt hơn, chất lượng tốt hơn.
D. mua được hàng hóa rẻ hơn, chất lượng tốt hơn.
Câu 15: Giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa nhằm thu được lợi nhuận cao nhất cho mình - đó là sự cạnh tranh giữa những chủ thể nào?
A. Giữa các chủ thể sản xuất với nhau.
B. Giữa người sản xuất và người tiêu dùng.
C. Giữa người tiêu dùng với nhau.
D. Tất cả các phương án trên đều đúng.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................