Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 10 cánh diều Bài 10: Văn minh Văn Lang – Âu Lạc
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 10 cánh diều (theo chương trình sửa đổi mới nhất). Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 10: Văn minh Văn Lang – Âu Lạc. Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đúng/Sai. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án lịch sử 10 cánh diều mới nhất
CHỦ ĐỀ 6: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858)
BÀI 10: VĂN MINH VĂN LANG – ÂU LẠC
Câu 1: Trống đồng Ngọc Lũ được phát hiện vào năm nào?
A. 1893.
B. 1924.
C. 1932.
D. 1945.
Câu 2: Trống đồng Ngọc Lũ là hiện vật tiêu biểu của nền văn hoá nào?
A. Văn hoá Sa Huỳnh.
B. Văn hoá Óc Eo.
C. Văn hoá Đông Sơn.
D. Văn hoá Hòa Bình.
Câu 3: Văn minh Văn Lang – Âu Lạc hình thành chủ yếu trên lưu vực những con sông nào?
A. Sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai.
B. Sông Hồng, sông Mã, sông Cả.
C. Sông Hương, sông Thu Bồn, sông Đà.
D. Sông Mekong, sông Bé, sông La Ngà.
Câu 4: Kinh đô nước Văn Lang được đặt ở đâu?
A. Cổ Loa.
B. Phú Xuân.
C. Phong Châu.
D. Thăng Long.
Câu 5: Người đứng đầu nhà nước Văn Lang là ai?
A. Lạc tướng.
B. Bồ chính.
C. An Dương Vương.
D. Vua Hùng.
Câu 6: Xã hội Văn Lang – Âu Lạc có sự phân hoá gồm các tầng lớp nào sau đây?
A. Quý tộc, nô lệ, thương nhân.
B. Quý tộc, tăng lữ, nông dân.
C. Quý tộc, nông dân tự do, nô tì.
D. Vua, nô lệ, thợ thủ công.
Câu 7: Cư dân Văn Lang – Âu Lạc thường sống ở đâu?
A. Trong thành thị.
B. Dọc theo sông lớn và vùng đồi núi.
C. Trong rừng sâu.
D. Ở các vùng sa mạc.
Câu 8: Nhà ở phổ biến của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là gì?
A. Nhà ngói.
B. Nhà lầu.
C. Nhà sàn.
D. Nhà đá.
Câu 9: Thành Cổ Loa là kinh đô của quốc gia nào?
A. Văn Lang.
B. Âu Lạc.
C. Sa Huỳnh.
D. Đại Việt.
Câu 10: Nỏ thần có đặc điểm gì nổi bật?
A. Làm bằng vàng.
B. Có thể bắn nhiều mũi tên một lúc.
C. Là vũ khí phép thuật.
D. Dùng để săn thú lớn.
Câu 11: Phương tiện đi lại chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc trên sông nước là gì?
A. Xe bò.
B. Xe ngựa.
C. Thuyền, bè.
D. Cầu treo.
Câu 12: Tổ chức hành chính của nước Văn Lang chia cả nước thành bao nhiêu bộ?
A. 10.
B. 12.
C. 15.
D. 18.
Câu 13: Người Việt cổ chủ yếu trồng loại cây nào?
A. Ngô.
B. Khoai.
C. Lúa mì.
D. Lúa nước.
Câu 14: Đồ trang sức trong lễ hội của người Việt cổ thường là
A. Dây chuyền kim cương.
B. Vòng, nhẫn, khuyên tai, mũ gắn lông vũ.
C. Vương miện.
D. Khăn xếp.
Câu 15: ……………………………….
……………………………….
……………………………….
TRẮC NGHIỆM Đ – S:
Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai
“Năm 1893, người dân địa phương phát hiện trống đồng Ngọc Lũ trong một lần đắp đê và đưa về thờ tại đình làng Ngọc Lũ (Hà Nam). Trống đồng này thuộc nền văn hoá Đông Sơn và được xem là một trong những biểu tượng của văn minh Văn Lang – Âu Lạc. Hiện vật quý giá này đang được lưu giữ tại Bảo tàng Lịch sử Quốc gia.”
a) Trống đồng Ngọc Lũ được phát hiện vào thế kỉ XX.
b) Đây là hiện vật tiêu biểu của văn hoá Đông Sơn.
c) Hiện nay, trống được trưng bày tại Bảo tàng Dân tộc học.
d) Trống đồng Ngọc Lũ là biểu tượng của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc.
Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai
“Văn minh Văn Lang – Âu Lạc hình thành trên vùng đồng bằng màu mỡ ven sông Hồng, sông Mã và sông Cả. Cư dân Việt cổ sống chủ yếu bằng nghề trồng lúa nước, làm rẫy, chăn nuôi, đánh cá. Họ định cư thành các xóm làng ven sông và trên vùng đất cao, biết kết hợp nhiều hình thức canh tác để thích nghi với tự nhiên.”
a) Cư dân Văn Lang – Âu Lạc chưa biết đến nghề nông.
b) Các xóm làng thường nằm gần sông hoặc đồi núi.
c) Người Việt cổ có khả năng thích nghi tốt với môi trường tự nhiên.
d) Khu vực hình thành văn minh Văn Lang – Âu Lạc là Nam Bộ.
Câu 3: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai
“Nhà ở của cư dân Văn Lang – Âu Lạc phổ biến là nhà sàn bằng gỗ, tre, nứa, có mái lợp lá. Hình thức này phù hợp với khí hậu nhiệt đới ẩm và giúp tránh lũ lụt, thú dữ. Trang phục của họ đơn giản, nam thường đóng khố, nữ mặc váy, đi chân đất. Vào dịp lễ hội, họ đeo thêm đồ trang sức như vòng, khuyên tai, mũ gắn lông vũ.”
a) Nhà sàn giúp cư dân đối phó với môi trường ẩm thấp.
b) Nam và nữ đều mặc áo dài truyền thống.
c) Trang phục cư dân cổ rất cầu kỳ trong ngày thường.
d) Đồ trang sức được sử dụng nhiều trong lễ hội.
Câu 4: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai
“Người Việt cổ có đời sống tinh thần phong phú. Họ sùng bái các hiện tượng tự nhiên như thần Mặt Trời, thần sông, thần núi. Ngoài ra, họ còn có phong tục thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc. Trong các dịp lễ hội, cư dân thường tổ chức đua thuyền, đấu vật và các hoạt động ca múa.”
a) Cư dân Văn Lang – Âu Lạc chỉ thờ thần Sấm.
b) Tín ngưỡng tổ tiên là một phần trong đời sống tinh thần.
c) Họ không có hoạt động vui chơi trong lễ hội.
d) Lễ hội là dịp quan trọng để thể hiện văn hoá cộng đồng.
Câu 5: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai
“Lễ hội Đền Hùng được tổ chức vào ngày 10 tháng Ba âm lịch hằng năm tại Phú Thọ. Đây là dịp người dân Việt tưởng nhớ công lao dựng nước của các Vua Hùng. Năm 2012, UNESCO ghi danh tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương là Di sản Văn hoá phi vật thể đại diện của nhân loại.”
a) Lễ hội Đền Hùng diễn ra vào 10 tháng Ba âm lịch.
b) Lễ hội chỉ có ý nghĩa địa phương, không mang tính toàn dân tộc.
c) UNESCO công nhận tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương là di sản thế giới.
d) Người dân Việt Nam không quan tâm đến lễ hội này.
Câu 6: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai
“Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thế kỉ VII TCN. Tổ chức nhà nước còn đơn giản, đứng đầu là Vua Hùng, dưới vua có Lạc hầu, Lạc tướng và Bồ chính. Kinh đô đặt tại Phong Châu – vùng đất ngày nay thuộc tỉnh Phú Thọ.”
a) Vua Hùng là người sáng lập nhà nước Âu Lạc.
b) Văn Lang được xem là nhà nước đầu tiên của người Việt cổ.
c) Phong Châu là trung tâm chính trị – quân sự của nước Văn Lang.
d) Nhà nước Văn Lang có tổ chức bộ máy phức tạp, hiện đại.
Câu 7: ……………………………….
……………………………….
……………………………….