Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 10 cánh diều Bài 13: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 10 cánh diều (theo chương trình sửa đổi mới nhất). Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 13: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt. Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đúng/Sai. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án lịch sử 10 cánh diều mới nhất
CHỦ ĐỀ 6: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858)
BÀI 13: MỘT SỐ THÀNH TỰU CỦA VĂN MINH ĐẠI VIỆT
Câu 1: Triều đại nào dưới thời Lê sơ đã củng cố bộ máy nhà nước Đại Việt?
A. Triều Lý.
B. Triều Trần.
C. Triều Lê sơ.
D. Triều Nguyễn.
Câu 2: Đứng đầu triều đình trung ương dưới thời vua Lê Thánh Tông là ai?
A. Quan đại thần.
B. Vua.
C. Tướng quốc.
D. Đại tổng quản.
Câu 3: Sáu bộ thời Lê sơ có chức năng gì?
A. Điều hành nhà nước.
B. Đảm nhận các công việc ngoại giao.
C. Phục vụ quân đội.
D. Quản lý thủ công nghiệp.
Câu 4: Địa phương Đại Việt được chia thành bao nhiêu đạo thừa tuyên dưới triều Lê sơ?
A. 10 đạo.
B. 13 đạo.
C. 12 đạo.
D. 15 đạo.
Câu 5: Bộ luật nào là bộ luật thành văn đầu tiên của Đại Việt?
A. Hình thư.
B. Quốc triều hình luật.
C. Hoàng Việt luật lệ.
D. Hình luật.
Câu 6: Triều đại nào cho biên soạn bộ "Hoàng Việt luật lệ"?
A. Trần.
B. Lê sơ.
C. Tiền Lê.
D. Nguyễn.
Câu 7: Bộ luật nào được ban hành dưới triều đại Lê sơ vào năm 1483?
A. Bộ Hình thư.
B. Bộ Hoàng Việt luật lệ.
C. Bộ Quốc triều hình luật.
D. Bộ Hình luật.
Câu 8: Chính sách "ngụ binh ư nông" nhằm mục đích gì?
A. Tăng cường sản xuất thủ công nghiệp.
B. Quản lý đất đai hiệu quả.
C. Khuyến khích sản xuất nông nghiệp.
D. Tăng cường quân sự.
Câu 9: Sản phẩm chủ yếu trong nông nghiệp Đại Việt là gì?
A. Ngô.
B. Lúa nước.
C. Sắn.
D. Khoai.
Câu 10: Các làng nghề thủ công nổi tiếng ở Đại Việt vào thế kỉ XVI – XVII là gì?
A. Làng gốm Chu Dậu.
B. Làng gốm Bát Tràng.
C. Làng dệt La Thê.
D. Làng dệt Bích Khê.
Câu 11: Kinh đô nào là trung tâm buôn bán sầm uất dưới thời Lý, Trần, Lê sơ?
A. Huế.
B. Thanh Hóa.
C. Thăng Long.
D. Hội An.
Câu 12: Đạo giáo phát triển mạnh nhất dưới triều đại nào?
A. Đinh.
B. Lý.
C. Trần.
D. Nguyễn.
Câu 13: Chế độ khoa cử được áp dụng chính thức từ thời nào?
A. Lý.
B. Trần.
C. Lê sơ.
D. Nguyễn.
Câu 14: Kinh đô nào là trung tâm buôn bán sầm uất dưới thời Lý, Trần, Lê sơ?
A. Huế.
B. Thanh Hóa.
C. Thăng Long.
D. Hội An.
Câu 15: ……………………………….
……………………………….
……………………………….
TRẮC NGHIỆM Đ – S:
Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai
“Dưới triều vua Lê Thánh Tông, bộ máy nhà nước phong kiến Đại Việt được tổ chức chặt chẽ từ trung ương đến địa phương. Vua là người đứng đầu, nắm mọi quyền hành. Sáu bộ được xác lập là các cơ quan chức năng chủ chốt, trực tiếp dưới quyền điều hành của nhà vua. Ở địa phương, cả nước được chia thành 13 đạo thừa tuyên, do ba ty cùng quản lí.”
a) Vua Lê Thánh Tông không nắm toàn bộ quyền hành mà phân chia cho các quan lớn.
b) Sáu bộ là các cơ quan chức năng chủ chốt dưới triều vua Lê Thánh Tông.
c) Mỗi đạo thừa tuyên đều do một ty duy nhất phụ trách.
d) Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước dưới thời Lê Thánh Tông rất quy củ và chặt chẽ.
Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai
“Năm 1483, vua Lê Thánh Tông cho ban hành bộ Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức). Đây là một bộ luật tiêu biểu trong lịch sử pháp quyền Đại Việt, phản ánh rõ nét quan điểm pháp trị và bảo vệ quyền lợi của cả tầng lớp thống trị lẫn nhân dân.”
a) Luật Hồng Đức được ban hành vào thời nhà Trần.
b) Luật Hồng Đức thể hiện tư tưởng pháp trị của nhà nước phong kiến Đại Việt.
c) Luật Hồng Đức chỉ tập trung bảo vệ quyền lợi của vua và quý tộc.
d) Luật pháp thời Lê sơ chú trọng đến quyền lợi của phụ nữ.
Câu 3: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai
“Nhằm chăm lo đời sống nhân dân và phát triển nông nghiệp, nhà nước phong kiến Đại Việt đã ban hành nhiều chính sách như đắp đê, khai hoang, phép quân điền, cấm giết trâu bò,... Các chức quan như Hà đê sứ, Khuyến nông sứ được thành lập để khuyến khích sản xuất.”
a) Việc phát triển thương nghiệp được đặt lên hàng đầu trong chính sách nông nghiệp.
b) Nhà nước tổ chức đắp đê và khai hoang để phục vụ sản xuất nông nghiệp.
c) Hà đê sứ và Khuyến nông sứ là những chức quan gắn với quản lý và khuyến nông.
d) Phép quân điền là chính sách hỗ trợ thuế cho người buôn bán.
Câu 4: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai
“Từ thế kỉ XI, các thương cảng như Vân Đồn (Quảng Ninh), Lạch Trường (Thanh Hóa) bắt đầu hình thành, tạo điều kiện cho giao thương với nước ngoài. Từ thế kỉ XVI, thương nhân phương Tây như Bồ Đào Nha, Hà Lan đã vào Đại Việt buôn bán, góp phần làm hưng thịnh các đô thị như Hội An, Phố Hiến.”
a) Giao thương quốc tế của Đại Việt bắt đầu từ thế kỉ XVI.
b) Thương nhân phương Tây đến Đại Việt từ thế kỉ XVI để buôn bán.
c) Vân Đồn là một trong những thương cảng quốc tế sớm nhất của Đại Việt.
d) Giao thương quốc tế không có ảnh hưởng đến sự phát triển đô thị.
Câu 5: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai
“Phật giáo phát triển rực rỡ trong thời Lý – Trần và trở thành quốc giáo. Nhiều nhà sư có học vấn cao được mời vào triều chính. Chùa làng trở thành trung tâm sinh hoạt văn hóa, vừa là nơi dạy chữ, vừa là nơi diễn ra hội hè truyền thống.”
a) Phật giáo thời Lý – Trần giữ vai trò tôn giáo phụ, không ảnh hưởng đến chính trị.
b) Một số cao tăng được triều đình mời làm cố vấn chính sự.
c) Chùa làng không liên quan gì đến đời sống văn hóa dân gian.
d) Chùa làng thời Lý – Trần còn là nơi học tập và sinh hoạt cộng đồng.
Câu 6: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai
“Nhà nước phong kiến Đại Việt đặc biệt quan tâm đến giáo dục và khoa cử. Từ thời Lý – Trần, các kì thi như thi Hương, thi Hội, thi Đình được tổ chức thường xuyên. Đến thời Lê sơ, thể chế thi cử được quy định chặt chẽ và phát triển toàn diện.”
a) Khoa cử là phương thức tuyển chọn quan lại phổ biến từ thời Lý – Trần.
b) Các kì thi như thi Hương, thi Hội, thi Đình xuất hiện đầu tiên từ thời Lê sơ.
c) Dưới thời Lê sơ, thi cử được tổ chức có hệ thống và thường xuyên.
d) Nhà nước không quan tâm đến giáo dục trong thời kì phong kiến.
Câu 7: ……………………………….
……………………………….
……………………………….