Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 10 cánh diều Bài 15: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 10 cánh diều (theo chương trình sửa đổi mới nhất). Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 15: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam. Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đúng/Sai. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án lịch sử 10 cánh diều mới nhất
CHỦ ĐỀ 7: CÁC DÂN TỘC TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM
BÀI 15: KHỐI ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM
Câu 1: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam hình thành từ thời kì nào?
A. Thời kì Bắc thuộc
B. Thời kì Văn Lang - Âu Lạc.
C. Thời kì quân chủ độc lập.
D. Thời kì Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
Câu 2: Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh, tất cả các dân tộc Việt Nam đều là gì?
A. Bạn bè quốc tế.
B. Con cháu Việt Nam, anh em ruột thịt.
C. Đoàn kết nhưng không phải anh em ruột thịt.
D. Các dân tộc khác biệt về văn hoá.
Câu 3: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam đã được củng cố qua hơn một ngàn năm nào?
A. Bắc thuộc.
B. Nam tiến.
C. Bắc thuộc và trong suốt lịch sử chống ngoại xâm.
D. Pháp thuộc.
Câu 4: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hiện nay có vai trò gì trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
A. Tập hợp lực lượng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc.
B. Đảm bảo quyền lực cho các đảng phái.
C. Lãnh đạo công cuộc phát triển kinh tế.
D. Kiểm soát các hoạt động tôn giáo.
Câu 5: Mặt trận Việt Minh được thành lập vào năm nào?
A. 1941.
B. 1945.
C. 1930.
D. 1927.
Câu 6: Mục tiêu của Mặt trận Việt Minh là gì?
A. Đánh đuổi thực dân Pháp.
B. Giành lại độc lập cho các quốc gia.
C. Thành lập một chính phủ độc tài.
D. Liên hiệp các tầng lớp nhân dân, không phân biệt tôn giáo, đảng phái.
Câu 7: Hội nghị Diên Hồng được tổ chức vào năm nào?
A. 1285.
B. 1286.
C. 1284.
D. 1275.
Câu 8: Ý chí quyết chiến của người dân Đại Việt trong Hội nghị Diên Hồng thể hiện qua lời tuyên bố nào?
A. “Hoà”.
B. “Đánh!”.
C. “Dân tộc đoàn kết”.
D. “Chống lại ngoại xâm”.
Câu 9: Trong suốt quá trình phát triển, Đảng và Nhà nước Việt Nam luôn giữ quan điểm nào về chính sách dân tộc?
A. Bảo đảm các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.
B. Các dân tộc cần phải phân biệt và tự phát triển riêng biệt.
C. Không có chính sách hỗ trợ cho các dân tộc thiểu số.
D. Tôn trọng và phát huy quyền tự quyết của từng dân tộc.
Câu 10: Chính sách về phát triển kinh tế vùng dân tộc thiểu số hướng đến điều gì?
A. Tăng cường sự phân biệt giữa các dân tộc.
B. Thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá, phát huy tiềm năng của vùng dân tộc thiểu số.
C. Phát triển các khu công nghiệp tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
D. Cải cách nông nghiệp chỉ tập trung ở các vùng đồng bằng.
Câu 11: Chính sách xã hội hiện nay tập trung vào các vấn đề nào?
A. Chính trị, quyền lợi công dân.
B. Giáo dục, y tế, văn hoá.
C. Đầu tư vào quân sự.
D. Xây dựng hệ thống giáo dục đại học.
Câu 12: Mục tiêu của các chính sách liên quan đến quốc phòng an ninh là gì?
A. Tập trung vào củng cố các địa bàn chiến lược và giải quyết đoàn kết dân tộc.
B. Tạo ra các khu vực an ninh tự trị.
C. Thực hiện chiến lược quân sự đơn phương.
D. Tăng cường sự phân biệt giữa các dân tộc.
Câu 13: Từ năm 2016 đến năm 2020, Nhà nước đã dành bao nhiêu ngân sách cho phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi?
A. 500.000 tỉ đồng.
B. 998.000 tỉ đồng.
C. 1 triệu tỉ đồng.
D. 750.000 tỉ đồng.
Câu 14: Các công trình hạ tầng nào được Nhà nước ưu tiên xây dựng cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số?
A. Các khu công nghiệp.
B. Cầu đường, công trình thuỷ lợi, trường học, trạm y tế.
C. Các khu đô thị lớn.
D. Các công trình quốc phòng.
Câu 15: ……………………………….
……………………………….
……………………………….
TRẮC NGHIỆM Đ – S:
Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai
“Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam đã hình thành sớm từ thời kỳ Văn Lang – Âu Lạc, và luôn được củng cố trong suốt quá trình lịch sử, đặc biệt là trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm. Đoàn kết các dân tộc đã giúp dân tộc Việt Nam giành được độc lập và xây dựng đất nước vững mạnh.”
a) Khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam chỉ được hình thành trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm.
b) Khối đại đoàn kết dân tộc luôn là yếu tố quyết định thắng lợi trong các cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam.
c) Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam đã hình thành từ thời kỳ Văn Lang – Âu Lạc và tồn tại xuyên suốt lịch sử.
d) Các vương triều trong lịch sử Việt Nam luôn xem trọng sự đoàn kết giữa các tầng lớp nhân dân và sự hòa thuận trong triều đình.
Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai
“Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay hướng đến phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng, bảo đảm quyền lợi cho tất cả các dân tộc, góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của đồng bào dân tộc thiểu số.”
a) Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam chỉ tập trung vào vấn đề an ninh, quốc phòng.
b) Chính sách dân tộc hiện nay giúp nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của đồng bào dân tộc thiểu số.
c) Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước không bao gồm lĩnh vực văn hóa, giáo dục.
d) Chính sách dân tộc nhằm bảo đảm quyền lợi và tạo cơ hội phát triển đồng đều giữa các dân tộc trong cả nước.
Câu 3: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai
“Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930), khối đại đoàn kết dân tộc đã được phát huy thông qua các hình thức mặt trận phù hợp với từng thời kỳ cách mạng, đặc biệt trong các cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ.”
a) Khối đại đoàn kết dân tộc chỉ phát huy mạnh mẽ trong các cuộc kháng chiến chống Pháp và Mỹ.
b) Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là hình thức tổ chức tập hợp mọi lực lượng dân tộc để bảo vệ và xây dựng đất nước.
c) Khối đại đoàn kết dân tộc không có vai trò trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước.
d) Các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm đều là minh chứng cho sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc.
Câu 4: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai
“Mặt trận Việt Minh được thành lập vào ngày 19-5-1941 với mục tiêu liên hiệp tất cả các tầng lớp nhân dân, không phân biệt tôn giáo, đảng phái, giai cấp, đoàn kết đánh đuổi thực dân Nhật - Pháp, giành quyền độc lập cho dân tộc.”
a) Mặt trận Việt Minh được thành lập vào năm 1930 để đấu tranh giành độc lập cho dân tộc.
b) Mặt trận Việt Minh liên hiệp các tầng lớp nhân dân trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và Nhật.
c) Mặt trận Việt Minh chủ trương chỉ liên kết với các giai cấp công nhân và nông dân.
d) Mặt trận Việt Minh có vai trò quan trọng trong việc giành độc lập cho Việt Nam.
Câu 5: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai
“Trong suốt chiều dài lịch sử, khối đại đoàn kết dân tộc đã luôn là một yếu tố quan trọng quyết định thắng lợi trong các cuộc kháng chiến, từ kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên đến kháng chiến chống Pháp và Mỹ.”
a) Khối đại đoàn kết dân tộc là yếu tố quan trọng trong chiến thắng của các cuộc kháng chiến chống xâm lược.
b) Khối đại đoàn kết dân tộc không có ảnh hưởng lớn trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm.
c) Các cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên là một trong những minh chứng cho sức mạnh của khối đại đoàn kết.
d) Khối đại đoàn kết dân tộc không có vai trò quan trọng trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
Câu 6: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai
“Từ thời Văn Lang – Âu Lạc, khối đại đoàn kết dân tộc đã hình thành từ yêu cầu trị thủy, làm thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp và đấu tranh chống ngoại xâm. Qua các thời kì lịch sử, đặc biệt là trong các cuộc kháng chiến và công cuộc xây dựng đất nước, khối đại đoàn kết dân tộc luôn là nhân tố quyết định thắng lợi của dân tộc Việt Nam.”
a) Khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam chỉ mới hình thành từ thời kỳ chống Pháp.
b) Trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, khối đại đoàn kết dân tộc là một nhân tố quan trọng tạo nên thắng lợi.
c) Sự liên kết dân tộc đầu tiên ở Việt Nam bắt nguồn từ nhu cầu phát triển thương nghiệp.
d) Trong suốt chiều dài lịch sử, khối đại đoàn kết dân tộc luôn gắn với sự tồn vong của đất nước.
Câu 7: ……………………………….
……………………………….
……………………………….