Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 10 cánh diều Bài 4: Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh phương Đông thời cổ – trung đại
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 10 cánh diều (theo chương trình sửa đổi mới nhất). Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 4: Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh phương Đông thời cổ – trung đại. Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đúng/Sai. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án lịch sử 10 cánh diều mới nhất
CHỦ ĐỀ 3: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI THỜI CỔ - TRUNG ĐẠI
BÀI 4: KHÁI NIỆM VĂN MINH.
MỘT SỐ NỀN VĂN MINH PHƯƠNG ĐÔNG THỜI CỔ - TRUNG ĐẠI
Câu 1: Kim tự tháp Kê-ốp được xây dựng từ chất liệu gì?
A. Đá granit.
B. Gạch nung.
C. Đá vôi mài nhẵn.
D. Bùn và cát.
Câu 2: Văn minh là gì theo định nghĩa trong ngữ liệu?
A. Chỉ bao gồm những tiến bộ về vật chất.
B. Là sự phát triển cao của văn hoá.
C. Là toàn bộ những gì con người sáng tạo.
D. Là trạng thái đối lập với lịch sử.
Câu 3: Kim tự tháp Kê-ốp có hình dạng như thế nào?
A. Hình chữ nhật.
B. Hình lập phương.
C. Hình trụ.
D. Hình chóp có đáy vuông.
Câu 4: Kĩ thuật xây dựng Kim tự tháp Kê-ốp đặc biệt ở điểm nào?
A. Sử dụng xi măng cổ đại.
B. Không dùng vữa mà ghép khít bằng tay.
C. Dùng sắt để nối đá.
D. Dùng sáp ong để gắn đá.
Câu 5: Văn hoá là gì?
A. Chỉ là các sản phẩm vật chất.
B. Là toàn bộ các giá trị vật chất do tự nhiên tạo ra.
C. Tổng thể giá trị vật chất và tinh thần do con người tạo ra.
D. Những thành tựu khoa học hiện đại.
Câu 6: Cư dân Ai Cập cổ đại viết chữ ở đâu?
A. Trên giấy Pa-pi-rút và đá.
B. Trên da thú.
C. Trên lụa.
D. Trên đất sét.
Câu 7: Văn minh Ai Cập cổ đại hình thành ở đâu?
A. Sông Ơ-rôn.
B. Sông Nin.
C. Sông Ấn.
D. Sông Trường Giang.
Câu 8: Chữ viết Ai Cập cổ đại là loại chữ gì?
A. Chữ tượng thanh.
B. Chữ La-tinh.
C. Chữ tượng ý.
D. Chữ tượng hình.
Câu 9: Từ khi nào con người bước vào thời kì văn minh?
A. Khi biết sử dụng kim loại.
B. Khi hình thành tôn giáo.
C. Khi có nhà nước và chữ viết.
D. Khi xây dựng thành phố.
Câu 10: Cư dân Ai Cập cổ đại tính số Pi (π) là bao nhiêu?
A. 3,14.
B. 3,16.
C. 3,00.
D. 3,20.
Câu 11: Nghệ thuật kiến trúc Ai Cập cổ đại phản ánh điều gì?
A. Sở thích cá nhân.
B. Xu hướng nghệ thuật hiện đại.
C. Quan niệm tôn giáo và tính thẩm mĩ.
D. Tư duy dân gian.
Câu 12: Chức năng của chữ viết đối với lịch sử là gì?
A. Lưu trữ thực phẩm.
B. Tô điểm nghệ thuật.
C. Tăng uy tín nhà vua.
D. Ghi nhớ thông tin và truyền lại cho thế hệ sau.
Câu 13: Mỗi tảng đá xây Kim tự tháp nặng trung bình bao nhiêu?
A. 5 tấn.
B. 2,5 tấn.
C. 1 tấn.
D. 10 tấn.
Câu 14: Văn minh trái ngược với trạng thái nào?
A. Tôn giáo.
B. Nguyên thuỷ.
C. Văn hoá.
D. Dã man.
Câu 15: Vị vua Ấn Độ có công lớn trong việc truyền bá Phật giáo là
A. A-so-ca.
B. Ha-mu-ra-bi.
C. Cổ Nhĩ Cáp Xích.
D. Lý Thánh Tông.
Câu 16: Phát minh nổi bật nhất của người Ấn Độ trong lĩnh vực toán học là
A. Số 0.
B. Số nguyên tố.
C. Số Pi.
D. Phép cộng.
Câu 17: Lăng Ta-giờ Ma-han là công trình tiêu biểu cho thành tựu nào sau đây?
A. Kỹ thuật thủy lợi.
B. Văn học sử thi.
C. Kiến trúc và nghệ thuật tôn giáo.
D. Giao thương quốc tế.
Câu 18: ……………………………….
……………………………….
……………………………….
TRẮC NGHIỆM Đ – S:
Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai
“Người Ai Cập cổ đại đã sử dụng hệ số thập phân, biết các phép tính cơ bản như cộng, trừ và biết đo diện tích hình tam giác, hình chữ nhật. Họ còn biết dùng số pi (π) với giá trị gần đúng là 3,16.”
a) Người Ai Cập cổ đại không biết đến số pi.
b) Họ đã biết áp dụng Toán học vào thực tế.
c) Họ chỉ biết tính diện tích hình tròn và hình vuông.
d) Số pi được người Ai Cập cổ đại sử dụng với giá trị gần đúng.
Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai
“Nho giáo, Đạo giáo, Pháp gia là những tư tưởng lớn của văn minh Trung Hoa. Những học thuyết này không chỉ ảnh hưởng ở Trung Quốc mà còn lan rộng ra Nhật Bản, Triều Tiên và Việt Nam.”
a) Nho giáo và Đạo giáo là các học thuyết có nguồn gốc từ phương Tây.
b) Các học thuyết tư tưởng của Trung Hoa ảnh hưởng sâu rộng trong khu vực.
c) Tư tưởng Trung Hoa chỉ giới hạn trong lãnh thổ nước này.
d) Pháp gia là một trong những học thuyết lớn của văn minh Trung Hoa.
Câu 3: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai
“Chữ viết Trung Hoa được hình thành từ rất sớm, bắt đầu từ chữ giáp cốt khắc trên mai rùa, xương thú và chữ kim văn trên đồ đồng. Trải qua thời gian, chữ Hán được phát triển và hoàn thiện.”
a) Chữ giáp cốt là hình thức chữ viết cổ nhất của Trung Hoa.
b) Chữ viết Trung Hoa cổ đại bắt đầu từ chữ tượng hình như Ai Cập.
c) Chữ Hán ngày nay có nguồn gốc từ chữ viết cổ như giáp cốt và kim văn.
d) Chữ viết Trung Hoa không thay đổi từ cổ đại đến nay.
Câu 4: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai
“Người Ai Cập cổ đại đã sáng tạo ra một trong những hệ thống chữ viết cổ nhất thế giới – chữ tượng hình. Nhờ đó, họ có thể ghi chép, truyền lại các tri thức về lịch sử, thiên văn, toán học, y học,…”
a) Người Ai Cập dùng chữ tượng hình để khắc ghi tri thức.
b) Chữ viết của người Ai Cập không liên quan đến khoa học.
c) Chữ tượng hình là một dạng chữ viết cổ nhất trên thế giới.
d) Người Ai Cập không có nhu cầu ghi chép thông tin.
Câu 5: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai
“Nền văn minh Ai Cập cổ đại gắn liền với dòng sông Nin – nơi mang lại sự màu mỡ và nguồn sống cho cư dân Ai Cập, góp phần hình thành các trung tâm đô thị, công trình kiến trúc lớn và nền kinh tế phát triển.”
a) Sông Nin có vai trò quan trọng trong sự hình thành văn minh Ai Cập.
b) Người Ai Cập cổ đại sống chủ yếu ở vùng sa mạc cách xa sông Nin.
c) Các công trình lớn như kim tự tháp được xây dựng gần sông Nin.
d) Nhờ có dòng sông Nin mà kinh tế và đời sống người Ai Cập phát triển.
Câu 6: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai
“Văn học Ấn Độ thời cổ – trung đại để lại nhiều tác phẩm đặc sắc như Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-ya-na. Đây là những sử thi dài, phản ánh đời sống, quan niệm xã hội và tinh thần tôn giáo của người Ấn Độ cổ xưa.”
a) Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-ya-na là hai bộ sử thi tiêu biểu của văn học Ấn Độ.
b) Hai tác phẩm này phản ánh hoàn toàn cuộc sống hiện đại của người Ấn Độ.
c) Sử thi Ấn Độ thời cổ – trung đại có nội dung gắn với yếu tố tôn giáo và truyền thống văn hoá.
d) Văn học Ấn Độ cổ không chịu ảnh hưởng của tôn giáo.
Câu 7: ……………………………….
……………………………….
……………………………….