Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 10 cánh diều Ôn tập cuối kì 2 (Đề 3)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Lịch sử 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án lịch sử 10 cánh diều mới nhất
TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 10 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 03:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Tư tưởng yêu nước thương dân của người Việt phát triển theo hai xu hướng nào?
A. Dân tộc và dân chủ.
B. Bình đẳng và văn minh.
C. Dân tộc và thân dân.
D. Dân chủ và bình đẳng.
Câu 2: Phật giáo trở thành quốc giáo ở Việt Nam dưới thời nào?
A. Ngô - Đinh - Tiền Lê.
B. Lý - Trần.
C. Lê sơ - Lê trung hưng.
D. Tây Sơn - Nguyễn.
Câu 3: Từ thời Lê sơ, tôn giáo nào sau đây giữ địa vị độc tôn ở nước ta?
A. Phật giáo.
B. Đạo giáo.
C. Nho giáo.
D. Công giáo.
Câu 4: Nền giáo dục, khoa cử của Đại Việt bắt đầu được triển khai từ triều đại nào?
A. Nhà Lý.
B. Nhà Trần.
C. Nhà Lê sơ.
D. Nhà Nguyễn.
Câu 5: Trên cơ sở chữ Hán, người Việt đã sáng tạo ra loại chữ viết nào sau đây?
A. Chữ Phạn.
B. Chữ Nôm.
C. Chữ La-tinh.
D. Chữ Quốc ngữ.
Câu 6: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách phát triển nông nghiệp của các triều đại phong kiến ở Việt Nam?
A. Khuyến khích khai hoang mở rộng diện tích canh tác.
B. Nhà nước thành lập các cơ quan chuyên trách đê điều.
C. Quy định cấm giết trâu bò, bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.
D. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ tư hữu ruộng đất trong cả nước.
Câu 7: Tín ngưỡng nào sau đây không phải là tín ngưỡng dân gian của người Việt?
A. Thờ thần Đồng Cổ.
B. Thờ Mẫu.
C. Thờ Phật.
D. Thờ Thành hoàng làng.
Câu 8: Từ thời Lê sơ, tôn giáo nào sau đây trở thành hệ tư tưởng chính thống của nhà nước quân chủ ở Việt Nam?
A. Phật giáo.
B. Đạo giáo.
C. Nho giáo.
D. Công giáo.
Câu 9: Nền giáo dục, khoa cử của Đại Việt bắt đầu được triển khai từ triều đại nào?
A. Nhà Lý.
B. Nhà Trần.
C. Nhà Lê sơ.
D. Nhà Nguyễn.
Câu 10: Trên cơ sở chữ Hán, người Việt đã sáng tạo ra loại chữ viết nào sau đây?
A. Chữ Phạn.
B. Chữ Nôm.
C. Chữ La-tinh.
D. Chữ Quốc ngữ.
Câu 11: Dân tộc có số lượng đông nhất ở Việt Nam hiện nay là
A. dân tộc Tày.
B. dân tộc Thái.
C. dân tộc Mường.
D. dân tộc Kinh.
Câu 12: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thiện khái niệm sau:
“......là một nhóm các ngôn ngữ có cùng nguồn gốc, có những đặc điểm tương đồng về ngữ âm, thanh điệu, cú pháp và vốn từ vị cơ bản”.
A. Ngữ hệ.
B. Tiếng nói.
C. Chữ viết.
D. Ngôn từ.
Câu 13: Nhóm ngôn ngữ Việt - Mường thuộc ngữ hệ nào sau đây?
A. Nam Á.
B. Nam Đảo.
C. Thái - Ka-đai.
D. Hán - Tạng.
Câu 14: Ngôn ngữ chính thức của nhà nước Việt Nam hiện nay là
A. tiếng Thái.
B. tiếng Môn.
C. tiếng Hán.
D. tiếng Việt.
Câu 15: Một trong những đặc điểm cư trú của các dân tộc ở Việt Nam là
A. vừa tập trung vừa xen kẽ.
B. chỉ sinh sống ở đồng bằng.
C. chỉ sinh sống ở miền núi.
D. chủ yếu sinh sống ở hải đảo.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau:
“Khối đại đoàn kết toàn dân tộc ngày càng được củng cố vững chắc, tạo nên sức mạnh tổng hợp của đất nước, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, giữ vững ổn định chính trị-xã hội. Đặc biệt, truyền thống tốt đẹp "tương thân tương ái", "thương người như thể thương thân" của dân tộc càng được phát huy mạnh mẽ, thể hiện rõ nét trong những lúc khó khăn, thử thách như dịch COVID-19 hay trong phòng, chống và khắc phục hậu quả cơn bão số 3 vừa qua.”
(Đức Tuân, Khối đại đoàn kết toàn dân tộc sẽ không ngừng được củng cố, đưa đất nước vững bước tiến vào kỷ nguyên mới, Báo điện tử Chính Phủ)
a) Khối đại đoàn kết toàn dân tộc góp phần đảm bảo sự phát triển ổn định về kinh tế, chính trị và xã hội của đất nước.
b) Truyền thống “thương người như thể thương thân” chủ yếu được thể hiện trong đời sống thường ngày hơn là trong những hoàn cảnh khó khăn, thử thách.
c) Dịch COVID-19 là minh chứng rõ nét cho sức mạnh của tinh thần đoàn kết toàn dân tộc.
d) Việc củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc là yếu tố quan trọng để đưa đất nước vượt qua những thử thách và đạt được thành tựu mới.
Câu 2: Đọc tư liệu sau:
“Việt Nam là quốc gia có nhiều loại hình tín ngưỡng, tôn giáo. Người Kinh có các hình thức tín ngưỡng dân gian, thờ cúng ông bà tổ tiên, thờ Thành hoàng, thờ những người có công với cộng đồng, dân tộc, thờ thần, thờ thánh, nhất là tục thờ Mẫu của cư dân nông nghiệp lúa nước. Đồng bào các dân tộc thiểu số với hình thức tín ngưỡng nguyên thuỷ (còn gọi là tín ngưỡng sơ khai) như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Sa man giáo. Khi đất nước bị xâm lược thì cũng bị thâm nhập từ bên ngoài: Phật giáo, Lão giáo, Nho giáo, Công giáo, đạo Tin lành; có tôn giáo được sinh ra tại Việt Nam như Cao Đài, Phật giáo Hoà Hảo. “
(Các dân tộc, tôn giáo trên lãnh thổ Việt Nam, Trang thông tin điện tử ban Tuyên giáo tỉnh ủy Bình Thuận)
a) Người Kinh thường thờ cúng tổ tiên và những người có công với cộng đồng, dân tộc.
b) Các tín ngưỡng nguyên thuỷ bắt đầu nhu nhập vào Việt Nam từ thế kỉ thứ VI.
c) Tục thờ Mẫu và thờ thần của người Kinh là biểu hiện của tín ngưỡng dân gian, chịu ảnh hưởng từ văn hóa Phật giáo.
d) Đạo Cao Đài là tôn giáo được sáng lập bởi người Việt nhưng có ảnh hưởng từ Nho giáo và đạo Hindu.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................