Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 11 kết nối Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Lịch sử 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án lịch sử 11 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 1
ĐỀ SỐ 02:
Câu 1: Thực dân phương Tây đã sử dụng chính sách nào để chia rẽ khối đoàn kết và làm suy yếu sức mạnh dân tộc của các nước Đông Nam Á?
A. “Chia để trị”.
B. “Kinh tế chỉ huy”.
C. “Cấm đạo Thiên Chúa”.
D. “Tìm và diệt”.
Câu 2: Từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX, thực dân Tây Ban Nha đã xâm lược và thiết lập ách cai trị ở quốc gia Đông Nam Á nào sau đây?
A. Mi-an-ma.
B. Phi-líp-pin.
C. In-đô-nê-xi-a.
D. Cam-pu-chia.
Câu 3: Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, thực dân Anh đã cơ bản hoàn thành quá trình xâm lược các quốc gia nào ở Đông Nam Á?
A. Việt Nam và Cam-pu-chia.
B. Mi-an-ma và Ma-lai-xi-a.
C. Phi-líp-pin và Mi-an-ma.
D. In-đô-nê-xi-a và Lào.
Câu 4: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng thủ đoạn mà các nước tư bản phương Tây sử dụng trong quá trình xâm nhập, xâm lược vào khu vực Đông Nam Á?
A. Khống chế chính trị, ép kí hiệp ước bất bình đẳng.
B. Sử dụng hoạt động buôn bán, truyền giáo.
C. Truyền bá học thuyết “Đại Đông Á”.
D. Dùng vũ lực để thôn tính đất đai.
Câu 5: Trong quá trình cai trị Đông Nam Á, thực dân phương Tây đã thi hành chính sách nào trên lĩnh vực nông nghiệp?
A. Phát triển hệ thống giao thông vận tải.
B. Chú trọng hoạt động khai thác khoáng sản.
C. Cướp đoạt ruộng đất để lập đông điền.
D. Chia ruộng đất cho nông dân nghèo cày cấy.
Câu 6: Quá trình xâm lược của thực dân phương Tây đối với các quốc gia Đông Nam Á lục địa chính thức bắt đầu vào
A. thế kỉ XVII.
B. thế kỉ XVIII.
C. thế kỉ XIX.
D. thế kỉ XX.
Câu 7: Nội dung nào sau đât không phản ánh đúng tác động từ chính sách “chia để trị” của thực dân phương Tây đối với khu vực Đông Nam Á?
A. Tranh chấp biên giới.
B. Xung đột sắc tộc, tôn giáo.
C. Tranh chấp lãnh thổ.
D. Gắn kết khu vực và thế giới.
Câu 8: Mục tiêu đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á trong những năm 1940 - 1945 là
A. chống thực dân Pháp, giành lại độc lập dân tộc.
B. đánh Pháp, đuổi Nhật, lật đổ chế độ phong kiến.
C. chống ách cai trị và xâm lược của quân phiệt Nhật.
D. chống phong kiến tay sai, giành ruộng đất cho dân cày.
Câu 9: Từ giữa thập niên 80 của thế kỉ XX, Chính phủ Bru-nây thi hành chính sách
A. phát triển đất nước theo con đường xã hội chủ nghĩa.
B. cải cách đất nước, lấy đổi mới về chính trị làm trọng tâm.
C. xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.
D. đa dạng hoá nền kinh tế, gia tăng sản xuất hàng tiêu dùng và xuất khẩu.
Câu 10: Vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, tại Đông Nam Á, phong trào giải phóng dân tộc theo xu hướng tư sản diễn ra sớm nhất ở
A. Việt Nam, Cam-pu-chia, Lào.
B. Thái Lan, Việt Nam, Lào.
C. In-đô-nê-xi-a. Mi-an-ma, Phi-líp-pin.
D. Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam.
Câu 11: Điểm nổi bật trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1920 là gì?
A. Phong trào theo khuynh hướng tư sản thay thế phong trào theo ý thức hệ phong kiến.
B. Phong trào theo ý thức hệ phong kiến thay thế phong trào theo khuynh hướng tư sản.
C. Tồn tại song song hai khuynh hướng tư sản và vô sản trong phong trào yêu nước.
D. Phong trào đấu tranh theo khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối.
Câu 12: Ở In-đô-nê-xi-a, từ cuối thế kỉ XVI, phong trào đấu tranh chống thực dân Hà Lan bùng nổ mạnh mẽ, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của
A. Hoàng tử Đi-pô-nê-gô-rô.
B. Hoàng thân Si-vô-tha.
C. Đa-ga-hô.
D. A-cha-xoa.
Câu 13: Thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên ở thế kỉ XIII gắn liền với sự lãnh đạo của vương triều nào?
A. Nhà Tiền Lê.
B. Nhà Lý.
C. Nhà Trần.
D. Nhà Hồ.
Câu 14: Cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê kết thúc thắng lợi là bởi
A. quân dân Đại Cồ Việt đã chiến đấu anh dũng.
B. Lê Hoàn đề nghị giảng hòa để giảm bớt hao tổn.
C. nhà Tống bị hao tổn binh lực nên chủ động rút quân.
D. nhà Tống nhận thấy việc xâm lược Đại Việt là phi nghĩa.
Câu 15: Lý Thường Kiệt chọn khúc sông Như Nguyệt làm phòng tuyến chặn quân Tống xâm lược vì dòng sông này
A. nằm ở ven biển có thể chặn giặc từ biển vào.
B. là biên giới tự nhiên ngăn cách Đại Việt và Tống.
C. chặn ngang con đường bộ để tiến vào Thăng Long.
D. là con đường thủy duy nhất để tiến vào Đại Việt.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................