Phiếu trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối ôn tập chương 6: Sinh học vi sinh vật (P1)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 10 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ôn tập chương 6: Sinh học vi sinh vật (P1). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án sinh học 10 kết nối tri thức (bản word)

ÔN TẬP CHƯƠNG VI. SINH HỌC VI SINH VẬT ( PHẦN 1)

 

 

Câu 1: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là vi sinh vật?

  1. Vi khuẩn.
  2. Vi nấm.
  3. Tảo đơn bào
  4. Nấm rơm

 

Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nhân tố sinh trưởng ?

  1. Một số sinh vật tự tổng hợp được các nhân tố ấy
  2. Nhân tố sinh trưởng là những chất hữu cơ có hàm lượng thấp nhưng lại cần thiết tới sự sinh trưởng của vi sinh vật, chỉ có chúng mới tổng hợp được
  3. Khi thiếu nhân tố sinh trưởng, vi sinh vật tự tổng hợp bù đắp lại lượng thiếu hụt đó
  4. Mọi vi sinh vật đều không tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng

 

Câu 3: Vi sinh vật được ứng dụng trong món muối dưa, muối chua nông sản là :

  1. Vi khuẩn Lactic
  2. Vi khuẩn Bacter Bacillus
  3. Nấm
  4. Nấm mốc

 

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không đúng về cấu tạo của vi sinh vật?

  1. Cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn thấy rõ dưới kính hiển vi
  2. Tất cả các vi sinh vật đều có nhân sơ
  3. Một số vi sinh vật có cơ thể đa bào
  4. Đa số vi sinh vật có cơ thể là một tế bào

 

Câu 5: Con người đã sử dụng vi sinh vật nào sau đây để tạo ra phần lớn thuốc kháng sinh?

  1. Nấm men.
  2. Tảo đơn bào.
  3. Xạ khuẩn.
  4. Vi khuẩn lactic.

 

 

Câu 6: Đâu là ý không đúng khi nói về dinh dưỡng, sinh sản của vi sinh vật?

  1. Vi khuẩn quang dưỡng màu tía sinh sản bằng cách hình thành bào tử đốt.
  2. Nội bào tử được hình thành bên trong tế bào sinh dưỡng.
  3. Vi khuẩn dinh dưỡng metan sinh sản bằng cách hình thành ngoại bào tử.
  4. Ngoại bào tử được hình thành bên ngoài tế bào sinh dưỡng.

 

Câu 7: Khuôn làm slime cũng tương tự như một loại protist khác. Điều này là do vòng đời và phương pháp lấy thức ăn của cả nấm nhầy và sinh vật nguyên sinh là tương tự nhau. So với loại nguyên liệu nào khác so với khuôn slime?

  1. tảo
  2. động vật nguyên sinh
  3. khuôn nước
  4. không ý nào đúng

 

Câu 8: Chọn ý đúng biết: Cho các sản phẩm sau:

  1. Dưa muối
  2. Cà muối
  3. Rượu vang
  4. Rượu vodka
  5. Sữa chua
  6. Bia
  7. Kim chi
  8. 3, 4, 6 là ứng dụng của quá trình lên men êtilic; 1, 2, 5, 7 là ứng dụng của quá trình lên men lactic đồng hình
  9. 1, 2, 5 là ứng dụng của quá trình lên men lactic đồng hình; 7 là ứng dụng của quá trình lên men lactic dị hình.
  10. 1, 2, 6 là ứng dụng của quá trình lên men êtilic; 4, 5 là ứng dụng của quá trình lên men lactic đồng hình.
  11. 1, 2, 3 là ứng dụng của quá trình lên men êtilic; 4, 5, 6, 7 là ứng dụng của quá trình lên men lactic.

 

Câu 9: Cho biết: Điều kiện quan trọng nhất để chuyển từ dạng sợi sang dạng men trong phòng thí nghiệm là?

  1. Môi trường nghèo chất dinh dưỡng
  2. Môi trường giàu chất dinh dưỡng
  3. Nhiệt độ cao
  4. Nhiệt độ thấp

 

Câu 10: Hãy cho biết: Chất nào trong số này được sử dụng làm chất nhuộm màu Gram?

  1. iốt
  2. pha lê tím
  3. rượu
  4. safranin

Câu 11: Xác định: Trong quá trình làm kim chi, thực chất là tạo điều kiện để quá trình nào sau đây xảy ra?

  1. Phân giải protein, xenlulozo
  2. Lên men lactic đồng hình
  3. Lên men lactic dị hình
  4. Phân giải xenlulozo, lên men lactic

 

Câu 12: Cho biết: Trong nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào sống trong quần thể giảm dần là đặc điểm của pha?

  1. Pha suy vong.
  2. Pha lag.
  3. Pha log.
  4. Pha cân bằng.

 

Câu 13: Axit teichoic có trong vi khuẩn Gram dương có thể liên kết với ion nào?

  1. Các ion Fe
  2. Các ion photpho
  3. Các ion Mg
  4. Các ion lưu huỳnh

Câu 14: Hãy cho biết: Protein của cá, đậu tương được phân giải tạo ra các axit amin nhờ enzim?

  1. Amilaza
  2. Nucleaza
  3. Proteaza
  4. Lipaza

 

Câu 15: Hoạt động nào của con người được gọi là nuôi cấy vi sinh vật theo hình thức liên tục?

  1. Làm rượu
  2. Làm nấm
  3. Làm giấm
  4. Làm bánh mì

Câu 16: Chọn ý đúng: Tế bào vi khuẩn có thể trải qua quá trình nào cho phép chúng lấy các đoạn ADN trong môi trường và đưa chúng vào bộ gen của chúng?

  1. Truyền tải
  2. Nhân rộng
  3. Tái tổ hợp
  4. Chuyển đổi

 

Câu 17: Dựa vào nhu cầu của vi sinh vật đối với nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu, người ta phân chia làm mấy nhóm vi sinh vật?

  1. 4
  2. 2
  3. 1
  4. 3

 

Câu 18: Chọn ý đúng: Trước khi sử dụng thuốc thử để làm ố vi khuẩn, trước tiên bạn cần phải làm nóng mẫu bằng cách hơ phiến kính qua ngọn lửa xanh trên đèn nung một vài lần. Tại sao bạn làm điều này?

  1. Vì vậy, vi khuẩn sẽ không bị rửa sạch
  2. Vì vậy, vi khuẩn sẽ không chết
  3. Vì vậy, vi khuẩn sẽ phản ứng với vết bẩn
  4. Vì vậy, vi khuẩn sẽ biểu diễn một số âm nhạc để bạn thưởng thức

 

Câu 19: Những đặc điểm nào sau đây có ở tất cả các loại vi khuẩn:

  1. có kích thước bé.
    2. sống kí sinh và gây bệnh.
    3. cơ thể chỉ có 1 tế bào.
    4. chưa có nhân chính thức.
    5. sinh sản rất nhanh.

Câu trả lời đúng là:

  1. 1, 2, 3, 4.
  2. 1, 3, 4, 5.
  3. 1, 2, 3, 5
  4. 1, 2, 4, 5.

 

Câu 20: Cho biết: Nhuộm Gram phân biệt giữa các vi khuẩn dựa trên thành phần cấu tạo của vi khuẩn?

  1. Nhân tế bào
  2. Thành tế bào
  3. Ti thể
  4. Màng tế bào

 

Câu 21: Điều nào sau đây không đúng khi nói về lên men ở vi sinh vật

  1. Cơ chất (ví dụ đường) bị oxi hoá từng phần.
  2. NADH bị khử thành NAD+ để cung cấp cho đường phân.
  3. Chất nhận electron là chất hữu cơ nội sinh.
  4. ATP được tạo thành nhờ phôtphorin hoá ôxi hoá.

Câu 22: Muối chua rau, thực chất là tạo điều kiện để quá trình nào sau đây xảy ra?

  1. Phân giải xenlulozo, lên men lactic
  2. Phân giải protein, xenlulozo
  3. Lên men lactic và lên men etilic
  4. Lên men lactic

Câu 23: Kích thước gần đúng của tế bào vi khuẩn là bao nhiêu?

  1. Đường kính 2mm
  2. Đường kính 1mm
  3. Đường kính 2 micromet
  4. Đường kính 0,5 đến 1,0 micromet

Câu 24: Cho các ý sau về quá trình phân giải 1 phân tử đường glucôzơ:

(1) Sản phẩm cuối cùng là khí O2 và H2O.

(2) Tế bào vi khuẩn tích lũy được 36 ATP.

(3) Tế bào vi khuẩn tích lũy được 38 ATP, chiếm 40% năng lượng của phân tử glucôzơ.

(4) Sản phẩm cuối cùng là CO2, H2O và 36 ATP.

Có bao nhiêu phương án đúng?

A.1

B.2

C.3

D.4

 

Câu 25: Chu trình axit tricarboxylic (AKA Kreb's hoặc Citric Acid) chuyển đổi axetat thành carbon dioxide và NADH trong một chuỗi phản ứng chuyển đổi sáu hợp chất cacbon thành năm carbon sau đó thành bốn hợp chất carbon. Oxalacetate, một hợp chất bốn carbon, liên kết lại với axetat (một hợp chất hai carbon) để bắt đầu lại chu trình. Hợp chất nào sau đây KHÔNG liên kết với chu kì?

  1. Propionate
  2. Malate
  3. Oxaloacetate
  4. Alpha – ketoglutarate

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay