Trắc nghiệm sinh học 10 kết nối tri thức Bài 19: công nghệ tế bào

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 10 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 19: công nghệ tế bào. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án sinh học 10 kết nối tri thức (bản word)

 

CHƯƠNG 5: CHU KÌ TẾ BÀO VÀ PHÂN BÀO

BÀI 19: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

Câu 1: Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về

A. Quy trình ứng dụng di truyền học vào trong tế bào.

B. Quy trình sản xuất để tạo ra cơ quan hoàn chỉnh.

C. Quy trình nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.

D. Duy trì sản xuất cây trồng hoàn chỉnh.

Câu 2: Trong công đoạn của công nghệ tế bào, người ta tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy trong môi trường nhân tạo để tạo

A. Cơ thể hoàn chỉnh.

B. Cơ quan hoàn chỉnh.

C. Mô sẹo.

D. Mô hoàn chỉnh.

Câu 3: Để có đủ cây trồng trong một thời gian ngắn đáp ứng yêu cầu sản xuất, người ta tách bộ phận nào của cây để nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng đặt trong ống nghiệm?

A. Mô.

B. Mô phân sinh.

C. Tế bào rễ.

D. Mô sẹo và tế bào rễ.

Câu 4: Trong công nghệ tế bào, người ta dùng tác nhân nào để kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chính?

A. Tia tử ngoại.

B. Xung điện.

C. Tia X.

D. Hoocmôn sinh trưởng.

Câu 5: Hãy chọn câu sai trong các câu: Ý nghĩa của việc ứng dụng nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng là gì?

A. Giúp nhân nhanh giống cây trồng đáp ứng yêu cầu của sản xuất

B. Giúp tạo ra giống có nhiều ưu điểm như sạch nấm bệnh, đồng đều về đặc tính của giống gốc …

C. Giúp tạo ra nhiều biến dị tốt

D. Giúp bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng

Câu 6: Nhân bản vô tính ở động vật đã có những triển vọng như thế nào?

A. Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng và nhân nhanh giống vật nuôi nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất

B. Tạo ra giống vật nuôi mới có nhiều đặc tính quý

C. Tạo ra cơ quan nội tạng từ các tế bào động vật đã được chuyển gen người

D. Tạo ra giống có năng suất cao, miễn dịch tốt

Câu 7: Để tăng nhanh số lượng cá thể đáp ứng yêu cầu sản xuất, người ta áp dụng phương pháp nào?

A. Vi nhân giống

B. Gây đột biến dòng tế bào xôma

C. Sinh sản hữu tính

D. Gây đột biến gen

Câu 8: Trong ứng dụng di truyền học, cừu Đôli là sản phẩm của phương pháp

A. Gây đột biến gen

B. Nhân bản vô tính

C. Gây đột biến dòng tế bào xôma

D. Sinh sản hữu tính

Câu 9: Để nhận được mô non, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta phải thực hiện

A. Công nghệ tế bào

B. Công nghệ sinh học

C. Công nghệ gen

D. Kĩ thuật gen

Câu 10: Người ta tách mô phân sinh (từ đỉnh sinh trưởng hoặc từ tế bào lá non) nuôi cấy trong môi trường nào để tạo ra mô sẹo?

A. Môi trường tự nhiên

B. Môi trường dinh dưỡng đặc trong ống nghiệm

C. Kết hợp môi trường nhân tạo và tự nhiên

D. Môi trường dinh dưỡng trong vườn ươm

Câu 11: Hãy chọn phương án sai: Phương pháp vi nhân giống ở cây trồng và nhân bản vô tính ở động vật có nhiều ưu việt hơn so với nhân giống vô tính bằng cách: giâm, chiết, ghép.

A. Ít tốn giống

B. Tạo ra nhiều biến dị tốt

C. Sạch mầm bệnh

D. Nhân nhanh nguồn gen quý hiếm

Câu 12: Trong 8 tháng từ một củ khoai tây đã thu được 2000 triệu mầm giống đủ trồng cho 40 ha. Đây là kết quả ứng dụng của lĩnh vực công nghệ nào?

A. Công nghệ chuyển gen

B. Công nghệ tế bào

C. Công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi

D. Công nghệ sinh học xử lí môi trường

Câu 13: Trong kĩ thuật cấy gen, ADN tái tổ hợp được hình thành bởi

A. Phân tử ADN của tế bào nhận là plasmit

B. Một đoạn ADN của tế bào cho với một đoạn ADN của tế bào nhận là plasmit

C. Một đoạn mang gen của tế bào cho với ADN của thể truyền

D. Một đoạn ADN mang gen của tế bào cho với ADN tái tổ hợp

Câu 14: Kĩ thuật gen là gì?

A. Kĩ thuật gen là kĩ thuật tạo ra một gen mới.

B. Kĩ thuật gen là các thao tác sửa chữa một gen hư hỏng.

C. Kĩ thuật gen là các thao tác chuyển một gen từ tế bào nhận sang tế bào khác.

D. Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN, để chuyển một đoạn ADN mang một gen hoặc một cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền

Câu 15: Công nghệ gen là gì?

A. Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen

B. Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình tạo các ADN tái tổ hợp

C. Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình tạo ra các sinh vật biến đổi gen

D. Công nghệ gen là ngành khoa học nghiên cứu về cấu trúc về hoạt động của các gen

Câu 16: Những thành tựu nào dưới đây không phải là kết quả ứng dụng của công nghệ gen?

A. Tạo chủng vi sinh vật mới

B. Tạo cây trồng biến đổi gen

C. Tạo cơ quan nội tạng của người từ các tế bào động vật

D. Tạo ra các cơ thể động vật biến đổi gen.

Câu 17: Ngành công nghệ sử dụng các tế bào sống và quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người là ngành

A. Công nghệ enzim / prôtêin

C. Công nghệ tế bào thực vật và động vật

B. Công nghệ gen

D. Công nghệ sinh học

Câu 18: Ngành công nghệ nào là công nghệ cao và mang tính quyết định sự thành công của cuộc cách mạng sinh học?

A. Công nghệ gen

C. Công nghệ chuyển nhân và phôi

B. Công nghệ enzim / prôtêin

D. Công nghệ sinh học xử lí môi trường

Câu 19: Ngành công nghệ nào sản xuất ra các chế phẩm vi sinh dùng trong chăn nuôi, trồng trọt và bảo quản thực phẩm?

A. Công nghệ enzim / prôtêin

C. Công nghệ tế bào thực vật và động vật

B. Công nghệ gen

D. Công nghệ lên men

Câu 20: Ngành công nghệ nào sản xuất ra các loại axít amin, các chất cảm ứng sinh học và thuốc phát hiện chất độc?

A. Công nghệ enzim / prôtêin

C. Công nghệ sinh học y – dược

B. Công nghệ sinh học xử lí môi trường

D. Công nghệ tế bào thực vật và động vật

Câu 21: Trong các khâu sau: Trình tự nào là đúng với kĩ thuật cấy gen?

I. Tạo ADN tái tổ hợp

II. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen ghép biểu hiện

III. Tách ADN NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc vi rút

A. I, II, III

B. III, II, I

C. III, I, II

D. II, III, I

Câu 22: Hoocmôn nào sau đây được dùng để trị bệnh đái tháo đường ở người?

A. Glucagôn

B. Ađrênalin

C. Tirôxin

D. Insulin

Câu 23: Trong các lĩnh vực sau đây:

I. Tạo các chủng vi sinh vật mới

II. Tạo giống cây trồng biến đổi gen

III. Tạo động vật biến đổi gen

Trong sản xuất và đời sống, công nghệ gen được ứng dụng ở các lĩnh vực nào?

A. I

B. II, III

C. I, III

D. I, II, III

Câu 24: Mục đích của việc sử dụng kĩ thuật gen là:

A. Là sử dụng những kiểu gen tốt, ổn định để làm giống

B. Để sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa trên quy mô công nghiệp.

C. Là tập trung các gen trội có lợi vào những cơ thể dùng làm giống

D. Là tập trung những gen lạ vào một cơ thể để tạo giống mới

Câu 25: Tại sao công nghệ sinh học đang được ưu tiên phát triển?

A. Vì giá trị sản lượng của một số sản phẩm công nghệ sinh học đang có vị trí cao trên thị trường thế giới

B. Vì công nghệ sinh học dễ thực hiện hơn các công nghệ khác.

C. Vì thực hiện công nghệ sinh học ít tốn kém

D. Vì thực hiện công nghệ sinh học đơn giản, dễ làm.

Câu 26: Trong ứng dụng kĩ thuật gen. Sản phẩm nào sau đây tạo ra qua ứng dụng lĩnh vực “tạo ra các chủng vi sinh vật mới”:

A. Hoocmôn insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người

B. Tạo giống lúa giàu vitamin A

C. Sữa bò có mùi sữa người và dễ tiêu hóa, dùng để nuôi trẻ trong vòng 6 tháng tuổi

D. Cá trạch có trọng lượng cao

=> Giáo án sinh học 10 kết nối bài 19: Công nghệ tế bào

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay