Trắc nghiệm sinh học 10 kết nối Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào
Bộ câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 10 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 14: phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào . Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 10 kết nối tri thức (bản word)
BÀI 14: PHÂN GIẢI VÀ TỔNG HỢP CÁC CHẤT TRONG TẾ BÀO
1. NHẬN BIẾT
Câu 1: Cho biết: Hô hấp là quá trình tế bào sử dụng để biến thức ăn thành năng lượng có thể sử dụng được. Công thức đúng của hô hấp tế bào là gì?
A. glucose + nước với sự có mặt của các enzym = oxy + carbon dioxide + ATP
B. oxy + nước với sự có mặt của các enzym = glucose + carbon dioxide + ATP
C. glucose + oxy với sự có mặt của các enzym = nước + carbon dioxide + ATP
D. ATP + nước với sự có mặt của các enzym = glucose + carbon dioxide + oxy
Câu 2: Cho biết: Cả chu trình Krebs và hệ thống vận chuyển electron đều xảy ra ở bào quan nào?
A. Bộ máy Golgi
B. Nhân tế bào
C. Lysosome
D. Ti thể
Câu 3: Tế bào cần năng lượng để hoạt động, và một quá trình phổ biến để chuyển đổi đường thành nguồn nhiên liệu có thể sử dụng được gọi là hô hấp tế bào. Có hai cách chính để thực hiện điều này: hô hấp kỵ khí và hô hấp hiếu khí. Sự khác biệt giữa chúng là gì?
A. Tế bào di chuyển bao nhiêu
B. Cho dù kết quả là một loại đường khác
C. Quá trình sử dụng nước
D. Quá trình sử dụng oxy
Câu 4: Cho biết: Bước cuối cùng của quá trình hô hấp tế bào là chuỗi vận chuyển điện tử (ETC). Điều gì mô tả tốt nhất bước đầu tiên trong chuỗi vận chuyển electron?
A. Các điện tử được cung cấp năng lượng từ NADH và FADH2 kích hoạt các protein vận chuyển.
B. Các electron từ NADH và FADH2 liên kết với các ion hydro để tạo thành phân tử nước.
C. Các electron ở màng trong được cung cấp năng lượng bởi Mặt trời.
D. Các ion hydro khuếch tán qua màng.
Câu 5: Chọn ý đúng: Sản phẩm nào không phải là sản phẩm cuối của quá trình đường phân?
A. 2 phân tử carbon dioxide
B. 2 ATP
C. 2 NADH
D. 2 pyruvate
Câu 6: Chọn ý đúng: Hô hấp tế bào là quá trình hóa học đối lập với quang hợp. Công thức hóa học cơ bản của nó là gì?
A. C6H12O6 (glucozơ) + 6 CO2 (khí cacbonic) -> 6 H2O (nước) + 6 O2 (oxi)
B. C6H12O6 (glucose) + 6 O2 (oxy) -> 6 H2O (nước) + 6 CO2 (carbon dioxide)
C. 6 H2O (nước) + 6 O2 (oxy) -> C6H12O6 (glucose) + 6 CO2 (carbon dioxide)
D. 6 H2O (nước) + 6 CO2 (carbon dioxide) -> C6H12O6 (glucose) + 6 O2 (oxy)
Câu 7: Chọn ý đúng: Ở sinh vật nhân thực, chuỗi chuyền electron trong hô hấp có ở?
A. Màng nhân
B. Màng tế bào
C. Màng trong ti thế
D. Lưới nội chất
Câu 8: Em hãy cho biết: Khi kết thúc quá trình đường phân và chu trình Kreb thì 1 phân tử glucozo sẽ tạo thành?
A. 3 ATP, 8 NADH
B. 4 ATP, 8 NADH, 2 FADH2
C. 4 ATP, 10 NADH, 2 FADH2
D. 3 ATP, 6 NADH
Câu 9: Chọn ý đúng: Quá trình phân giải, không có oxi được tiến hành ở tế bào chất của tế bào thực vật và giải phóng CO2. Đó là quá trình gì?
A. Hô hấp hiếu khí
B. Lên men êtylic
C. Hô hấp kị khí
D. Lên men lactic
Câu 10: Xác định: Sau khi đường phân, chất nào sau đây được vận chuyển qua màng trong của ti thể vào chất nền?
A. Coenzyme A
B. Các phân tử ATP
C. Acetyl CoA
D. Pyruvate
2. THÔNG HIỂU
Câu 1: Quang hợp là phản ứng ngược của quá trình nào của tế bào?
A. Trung hòa
B. Đốt cháy
C. Hô hấp
D. Tổng hợp hóa học
Câu 2: Giá trị nào gần đúng nhất với phần trăm năng lượng mặt trời đi vào trái đất dành cho hoạt động quang hợp của thực vật?
A. 5%
B. 50%
C. 25%
D. 1%
Câu 3: Trong hô hấp tế bào, thì
A. carbon dioxide được tổng hợp từ nước và carbon dioxide
B. oxy được sử dụng để sản xuất năng lượng
C. sinh vật hít thở ôxy và khí cacbonic ra ngoài
D. glucose bị oxy hóa để tạo ra năng lượng và carbon dioxide
Câu 4: Những thay đổi ngắn hạn về tốc độ sinh trưởng của thực vật do hoocmôn thực vật auxin làm trung gian được đưa ra giả thuyết kết quả từ?
A. tăng khả năng mở rộng của các bức tường của các tế bào bị ảnh hưởng
B. sắp xếp lại bộ xương tế bào trong các tế bào bị ảnh hưởng
C. ức chế hoạt động trao đổi chất trong các tế bào bị ảnh hưởng
D. mở rộng không bào của các tế bào bị ảnh hưởng
Câu 5: Nếu hoạt động của một enzym không đổi trong một phạm vi rộng của các giá trị pH, thì có khả năng là?
A. không có nhóm ion hóa nào trên enzym hoặc cơ chất tham gia phản ứng
B. các nhóm ion hóa trên cả enzym và cơ chất tham gia phản ứng
C. chỉ có các nhóm ion hóa trên chất nền tham gia phản ứng
D. chỉ có nhóm ion hóa trên enzim tham gia phản ứng
Câu 6: Ánh sáng khởi đầu các loại phản ứng khác nhau của tế bào. Phản ứng nào sau đây đối với ánh sáng biến cơ năng của ánh sáng thành thế năng?
A. Quang chu kỳ
B. Quang hợp
C. Phototaxis
D. Tất cả những điều trên
Câu 7: Sự liên kết của chất nào trong số này với apoenzyme là nhất thời?
A. Enzyme kim loại
B. Nhóm giả
C. Coenzyme
D. Apoenzyme
Câu 8: Cho biết loại enzim nào xúc tác quá trình chuyển hóa axit d-lactic thành axit l-lactic?
A. Các sản phẩm oxy hóa
B. Chuyển hóa
C. Các chuỗi vòng
D. Các dây chằng
Câu 9: Chất nào sau đây tham gia vào con đường nội tại của quá trình apoptosis?
A. cytochrome b
B. cytochrome c
C. cytochrome a
D. cytochrome d
Câu 10: Hãy cho biết: Năng lượng ánh sáng trong quá trình quang hợp sẽ được tích lũy dưới dạng nào ở trong tế bào?
A. Nhiệt năng.
B. Năng lượng ánh sáng đã bị tiêu hao hết.
C. Cơ năng
D. Năng lượng hóa học
Câu 11: Cho biết: Quang hợp là quá trình thực vật sử dụng carbon dioxide, nước và năng lượng photon (năng lượng ánh sáng) để tạo thành đường như glucose. Một trong những phản ứng quang hợp đầu tiên diễn ra là sự phân tách nước bởi ánh sáng. Cái này gọi là gì?
A. Quang năng
B. Quang hợp
C. Quang phân li
D. Quang hô hấp
Câu 12: Chọn ý đúng: Việc chiết xuất làm rõ nước trái cây được tạo điều kiện thuận lợi bằng cách sử dụng?
A. xenlulaza
B. amylase
C. inulinase
D. lactase
Câu 13: Chọn ý đúng: Tính chất của thực vật C4, nhưng không phải thực vật C3 là gì?
A. Ban đầu cố định carbon dioxide trong tế bào vỏ chồi dưới dạng hợp chất dài 4 carbon.
B. Ban đầu cố định carbon dioxide trong tế bào trung mô dưới dạng hợp chất dài 3 carbon.
C. Ban đầu cố định carbon dioxide trong tế bào vỏ bọc dưới dạng hợp chất dài 3 carbon.
D. Ban đầu cố định carbon dioxide trong tế bào trung mô dưới dạng hợp chất dài 4 carbon.
Câu 14: Cho biết: Điều nào KHÔNG xảy ra trong quá trình phản ứng tối của quang hợp?
A. sử dụng NADPH
B. sử dụng ATP
C. tổng hợp glucozơ
D. khử oxi để tạo ra nước
Câu 15: Xác định: Trong phương trình cơ bản của quá trình quang hợp để tổng hợp một phân tử đường như glucozơ, cần bao nhiêu phân tử cacbon đioxit và bao nhiêu phân tử oxi được tạo ra?
A. 6, 6
B. 3, 6
C. 6, 2
D. 3, 4
3. VẬN DỤNG
Câu 1: Chọn ý đúng: Điều nào sau đây KHÔNG đúng với hệ thống quang II?
A. Nó nằm trong màng thylakoid.
B. Nó tham gia vào quá trình oxy hóa nước.
C. Nó cần thiết cho quá trình photophosphoryl hóa theo chu kỳ.
D. Nó có một chất diệp lục có thể oxy hóa đặc biệt, P680
Câu 2: Chọn ý đúng: Quá trình chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong quá trình quang hợp bắt đầu khi một phân tử sắc tố bị kích thích:
A. huỳnh quang
B. mất nhiệt năng
C. làm tăng chuyển động phân tử của nó
D. trải qua phản ứng oxi hóa
Câu 3: Xác định: Ba sự kiện nào xảy ra trong các phản ứng ánh sáng của quang hợp?
A. Một năng lượng vận chuyển điện tử trong màng màng thylakoid
B. giải phóng oxi, cố định cacbon đioxit, thủy phân ATP
C. Cố định cacbon đioxit, giải phóng oxi, tổng hợp glucozơ
D. Oxi hóa nước, khử NADP+ , tạo ATP
Câu 4: Xác định: Trong quá trình vận chuyển điện tử quang hợp, khoang bên trong của màng thylakoid trở thành?
A. có tính axit mạnh hơn stroma
B. được làm giàu trong ATP
C. bazơ so với các tâm phản ứng
D. nơi tổng hợp glucose
Câu 5: Hô hấp có liên quan như thế nào với các hoạt động sống của tế bào và cơ thể?
A. Cung cấp O2 để tham gia vào các phản ứng tạo ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
B. Cung cấp CO2 để tham gia vào các phản ứng tạo ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống của cơ thể và loại H2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
C. Cung cấp O2 để tham gia vào các phản ứng tạo ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống của cơ thể và loại H2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
D. Cung cấp CO2 để tham gia vào các phản ứng tạo ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống của cơ thể và loại O2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
Câu 6: Chọn ý đúng: Nội dung nào là giả thiết của bảng cân bằng hô hấp?
A. Hô hấp không tồn tại
B. Hô hấp là con đường tuần tự
C. Năng lượng không tính được trong con đường hô hấp
D. Năng lượng luôn mất đi dưới dạng nhiệt trong hô hấp
Câu 7: Hãy chọn ý đúng: Hô hấp theo truyền thống được coi là con đường nào?
A. Con đường đồng hóa
B. Con đường lưỡng tính
C. Con đường dị hóa
D. Con đường Bolic
Câu 8: Xác định: Chức năng chính của coenzyme A trong hô hấp là gì?
A. Nhận năng lượng từ nicotinamide adenosine dinucleotide và flavin adenine dinucleotide
B. Tiết ra các hormone chuyên biệt cho hệ thống vận chuyển điện tử
C. Mang axetat đến chu trình Krebs
D. Không ý nào đúng
Câu 9: Khi các ion di chuyển trở lại qua màng, chúng chảy qua enzim là trung tâm của tất cả quá trình hô hấp tế bào. Enzyme quan trọng này là gì?
A. Acetyl CoB
B. ATP synthase
C. Acetyl CoA
D. Phosphoglucoisomerase
Câu 10: Cho biết: Bước cuối cùng của quá trình hô hấp tế bào là chuỗi vận chuyển điện tử (ETC). Điều gì mô tả tốt nhất bước đầu tiên trong chuỗi vận chuyển electron?
A. Các ion hydro khuếch tán qua màng.
B. Các electron từ NADH và FADH2 liên kết với các ion hydro để tạo thành phân tử nước.
C. Các electron ở màng trong được cung cấp năng lượng bởi Mặt trời.
D. Các điện tử được cung cấp năng lượng từ NADH và FADH2 kích hoạt các protein vận chuyển.
=> Giáo án sinh học 10 kết nối bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào