Phiếu trắc nghiệm Sinh học 12 chân trời Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Sinh học 12 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 1
ĐỀ SỐ 02:
Câu 1. Trong nghiên cứu của Morgan về di truyền ở ruồi giấm, ông đã chứng minh rằng các gene nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường:
A. Phân li độc lập như các gene trên nhiễm sắc thể khác.
B. Di truyền liên kết, không hoàn toàn tách rời nhau.
C. Phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1 ở đời con F2.
D. Không ảnh hưởng đến kiểu hình của đời con.
Câu 2. Ở ruồi giấm, với kiểu gen Xᴿ (mắt đỏ) và Xʳ (mắt trắng), nếu ruồi đực có kiểu XʳY và ruồi cái dị hợp có kiểu XᴿXʳ, thì tỉ lệ kiểu hình ở ruồi đực F1 là:
A. 100% mắt đỏ
B. 100% mắt trắng
C. 50% mắt đỏ, 50% mắt trắng
D. Tỉ lệ không xác định do yếu tố môi trường
Câu 3. Di truyền qua ti thể ở động vật có đặc điểm nhận biết nào sau đây?
A. Ti thể được truyền qua cả bố và mẹ
B. Ti thể tự nhân đôi và chủ yếu được truyền theo dòng mẹ
C. Ti thể chứa nhiều gene hơn so với nhân
D. Ti thể luôn ảnh hưởng đến kiểu hình của tất cả các tế bào
Câu 4. Tốc độ đột biến của gene ngoài nhân thường cao hơn so với gene trong nhân do:
A. Sự hiện diện của các đoạn intron dài
B. Khả năng sửa chữa DNA kém trong các bào quan ngoài nhân
C. Việc tổng hợp protein diễn ra nhanh hơn
D. Gene ngoài nhân luôn tiếp xúc với tác nhân vật lý bên ngoài tế bào
Câu 5. Khái niệm “biên độ biểu hiện” của một tính trạng ám chỉ:
A. Sự thay đổi trong trình tự nucleotide của gene
B. Khoảng giá trị kiểu hình mà cùng một kiểu gene có thể biểu hiện dưới các điều kiện môi trường khác nhau
C. Tỉ lệ phân li của các allele trong giảm phân
D. Sự khác biệt về số lượng nhiễm sắc thể giữa các cá thể
Câu 6. Nếu cùng một giống cây, có cùng kiểu gene, cho kết quả chiều cao khác nhau khi trồng ở đất giàu và nghèo dinh dưỡng, hiện tượng này được gọi là:
A. Đột biến gen
B. Thường biến
C. Epistasis
D. Di truyền liên kết
Câu 7. Trong thí nghiệm thường biến trên cây trồng, yếu tố nào được thay đổi để đánh giá ảnh hưởng của môi trường?
A. Kiểu gene của cây
B. Điều kiện như ánh sáng, nhiệt độ và dinh dưỡng
C. Số lượng hạt giống
D. Cấu trúc của ti thể trong tế bào
Câu 8. Nếu kết quả thí nghiệm thường biến cho thấy sự khác biệt kiểu hình vượt quá dự đoán của các yếu tố môi trường, điều này có thể chỉ ra:
A. Môi trường đã bị kiểm soát không đúng
B. Sự xuất hiện đột biến gen
C. Sai sót trong cách chọn mẫu
D. Sự ổn định tuyệt đối của kiểu gene
Câu 9. Mục tiêu chính của lai hữu tính trong chọn giống là:
A. Tạo ra các đột biến ngẫu nhiên
B. Kết hợp các đặc điểm ưu việt của các dòng thuần chủng
C. Loại bỏ hoàn toàn các allele lặn
D. Giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể
Câu 10. Lai thuận nghịch được thực hiện trong chọn giống nhằm mục đích:
A. Xác định xem tác động của tế bào chất có ảnh hưởng đến kiểu hình hay không
B. Tăng cường số lượng giao tử mang kiểu gene trội
C. Đánh giá tính ổn định của kiểu hình qua các phép lai khác nhau
D. Tạo ra sự đa dạng kiểu hình từ các giống khác loài
Câu 11. Một dòng cây sau nhiều thế hệ lai hữu tính cho ra các cá thể vừa kháng bệnh vừa có năng suất cao là minh chứng cho:
A. Sự phân li độc lập của các gene
B. Hiệu ứng lựa chọn tự nhiên
C. Thành công của lai hữu tính kết hợp chọn lọc
D. Ảnh hưởng chủ yếu của yếu tố môi trường
Câu 12. Khi nói về “tính đa hình” của một tính trạng, ta hiểu rằng:
A. Mỗi kiểu gene chỉ biểu hiện ra một kiểu hình cố định
B. Cùng một kiểu gene có thể biểu hiện nhiều kiểu hình khác nhau dưới tác động của môi trường
C. Tính trạng không bao giờ thay đổi dù điều kiện môi trường thay đổi
D. Tính đa hình chỉ xảy ra do đột biến gen
Câu 13. Để chứng minh di truyền qua tế bào chất ở thực vật, thí nghiệm nào sau đây là hợp lý nhất?
A. Lai giữa các cá thể có hình thái hoa khác nhau
B. Loại bỏ các bộ phận sinh dục của bố trước khi thụ phấn, chỉ giữ lại bố tán qua phấn hoa
C. So sánh kiểu hình của cây trồng khi thay đổi nhiệt độ
D. Lai giữa cây có ti thể thuần chủng và cây có nhân thuần chủng
Câu 14. Hiệu ứng “hybrid vigor” (hiệu ứng lai) có nghĩa là:
A. Đời con lai có kiểu hình trung gian so với bố mẹ
B. Đời con lai biểu hiện vượt trội hơn so với cả bố và mẹ về nhiều tính trạng
C. Đời con lai luôn biểu hiện kiểu hình của bố mẹ trội hoàn toàn
D. Hiệu ứng lai chỉ xảy ra ở gene ngoài nhân
Câu 15. Một nghiên cứu cho thấy, khi thay đổi chế độ phân bón, kích thước lá và chiều cao cây thay đổi không đồng nhất. Điều này cho thấy:
A. Sự ổn định tuyệt đối của kiểu gene
B. Ảnh hưởng của môi trường lên mức độ biểu hiện của tính trạng
C. Sự phân li của gene trong giảm phân
D. Tác động của yếu tố bào quan ngoài nhân
Câu 16. ............................................
............................................
............................................