Phiếu trắc nghiệm Thiết kế và Công nghệ 10 kết nối Ôn tập giữa kì 1 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Công nghệ 10 (Thiết kế & CN) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án công nghệ 10 - Thiết kế công nghệ kết nối tri thức (bản word)
TRẮC NGHIỆM CÔNG NGHỆ THIẾT KẾ 10 KẾT NỐI TRI THỨC GIỮA KÌ 1
ĐỀ SỐ 02:
Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng về công nghệ đúc?
A. Công nghệ đúc tạo ra sản phẩm bằng cách nấu chảy kim loại và rót vào khuôn.
B. Sản phẩm đúc có thể sử dụng ngay hoặc cần gia công cơ khí để tăng độ chính xác.
C. Công nghệ đúc tạo ra gang và thép.
D. Đúc áp lực là một trong những phương pháp của công nghệ đúc.
Câu 2: Đâu không phải là thành phần của một hệ thống kĩ thuật?
A. Đầu vào
B. Bộ xử lí
C. Đầu ra
D. Mạch phản hồi
Câu 3: Công nghệ in 3D hoạt động như thế nào?
A. Dùng máy cắt để tạo hình sản phẩm từ một khối vật liệu lớn
B. Dùng tia laser để khắc hình lên bề mặt vật liệu
C. Xây dựng sản phẩm bằng cách in từng lớp vật liệu chồng lên nhau
D. Dùng hóa chất đặc biệt để tạo ra sản phẩm
Câu 4: Tiêu chí nào đánh giá khả năng hoạt động ổn định và độ chính xác của công nghệ?
A. Tiêu chí về hiệu quả
B. Tiêu chí về độ tin cậy
C. Tiêu chí về môi trường
D. Tiêu chí về kinh tế
Câu 5: Công nghệ được định nghĩa như thế nào?
A. Giải pháp, quy trình, bí quyết kĩ thuật có hoặc không kèm theo công cụ nhằm chuyển đổi nguồn lực thành sản phẩm, dịch vụ.
B. Quá trình thiết kế, chế tạo các thiết bị kỹ thuật để phục vụ sản xuất.
C. Lĩnh vực khoa học nghiên cứu về các hiện tượng tự nhiên.
D. Phương pháp sản xuất hiện đại dựa trên sự phát triển của kinh tế.
Câu 6: Công nghệ luyện kim là gì?
A. Là công nghệ điều chế kim loại, hợp kim để dùng trong cuộc sống từ các loại quặng hoặc từ các nguyên liệu khác.
B. Là công nghệ chế tạo sản phẩm kim loại bằng phương pháp nấu kim loại thành trạng thái lỏng, sau đó rót vào khuôn có hình dạng và kích thước như sản phẩm.
C. Là công nghệ thực hiện việc lấy đi một phần kim loại của phôi dưới dạng phoi nhờ các dụng cụ cắt và máy cắt kim loại để tạo ra chi tiết có hình dạng, kích thước theo yêu cầu.
D. Là công nghệ dựa vào tính dẻo của kim loại, dùng ngoại lực của thiết bị làm cho kim loại biến dạng theo hình dáng yêu cầu
Câu 7: Công nghệ nào sau đây giúp tạo ra sự kết nối giữa các thiết bị trong cách mạng công nghiệp lần thứ tư?
A. Luyện kim
B. Điện thoại
C. Internet vạn vật (IoT)
D. Động cơ đốt trong
Câu 8: Công nghệ gia công áp lực dựa vào tính chất nào của kim loại?
A. Tính dẻo
B. Tính cứng
C. Tính dẫn điện
D. Tính chống ăn mòn
Câu 9: Công nghệ hàn được chia thành mấy loại chính theo trạng thái kim loại mối hàn?
A. 2 loại: hàn nóng chảy và hàn áp lực
B. 3 loại: hàn điện, hàn khí, hàn laser
C. 4 loại: hàn hồ quang, hàn ma sát, hàn siêu âm, hàn gas
D. 5 loại: hàn nóng chảy, hàn áp lực, hàn hồ quang, hàn điện trở, hàn ma sát
Câu 10: Công nghệ điều khiển và tự động hóa có lợi ích gì?
A. Giảm chi phí, tăng năng suất lao động
B. Tăng nhu cầu lao động chân tay
C. Giảm tốc độ sản xuất
D. Làm tăng giá thành sản phẩm
Câu 11: Thành tựu nào sau đây không thuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ nhất?
A. Máy dệt vải của Edmund Cartwright
B. Luyện thép của Henry Cart
C. Bóng đèn điện của Thomas Edison
D. Động cơ hơi nước
Câu 12: Thành tựu nổi bật nhất của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai là gì?
A. Máy hơi nước
B. Điện năng và dây chuyền sản xuất hàng loạt
C. Công nghệ thông tin
D. Trí tuệ nhân tạo
Câu 13: Cách mạng công nghiệp lần thứ ba bắt đầu vào thời gian nào?
A. Những năm 50 của thế kỉ XX
B. Những năm 70 của thế kỉ XX
C. Những năm 90 của thế kỉ XX
D. Đầu thế kỉ XXI
Câu 14: Trong một hệ thống kiểm soát nhiệt độ phòng bằng điều hòa thông minh, vai trò của cảm biến nhiệt là gì?
A. Đầu vào
B. Bộ phận xử lí
C. Đầu ra
D. Tín hiệu phản hồi
Câu 15: Công nghệ nano là:
A. Công nghệ phân tích, chế tạo và ứng dụng các vật liệu có cấu trúc nano
B. Công nghệ sử dụng phần mềm CAD để thiết kế chi tiết sau đó chuyển mô hình thiết kế đến phần mềm CAM để lập quy trình công nghệ gia công chi tiết, sau đó sử dụng máy điều khiển số CNC.
C. Công nghệ phân tách mô hình 3D thành các lớp 2D xếp chồng lên nhau
D. Công nghệ sản xuất năng lượng trên cơ sở chuyển hóa từ các nguồn năng lượng liên tục, vô hạn, ít tác động tiêu cực đến môi trường.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................