Phiếu trắc nghiệm Vật lí 10 chân trời Ôn tập Chương 3: Chuyển động biến đổi
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật lí 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập Chương 3: Chuyển động biến đổi. Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án vật lí 10 chân trời sáng tạo (bản word)
CHƯƠNG 3: CHUYỂN ĐỘNG BIẾN ĐỔI
Câu 1: Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa v,a và s
- v + v0 =
- v2 + v02 =2as
V – v0 =
- v2 – v0 2 = 2as
Câu 2: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh . Sau đó đi thêm 125 m nữa thì dừng hẳn. Hỏi 5s sau lúc hãm phanh, tàu đang chạy với vận tốc là bao nhiêu?
A.10 m/s
- 10,5 km/h
- 11 km/h
- 10,5 m/s
Câu 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động:
A.Có quỹ đạo là đường thẳng, vectơ gia tốc bằng không
B.Có quỹ đạo là đường thẳng, vectơ gia tốc không thay đổi trong suốt quá trình chuyển động
C.Có quỹ đạo là đường thẳng, vectơ gia tốc và vận tốc không thay đổi trong suốt quá trình chuyển động
D.Có quỹ đạo là đường thẳng, vectơ vận tốc không thay đổi trong suốt quá trình chuyển động
Câu 4: Khi đang chạy với vận tốc 36 km/h thì ôtô bắt đầu chạy xuống dốc. Nhưng do bị mất phanh nên ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2 xuống hết dốc có độ dài 960 m. Khoảng thời gian ôtô chạy xuống hết đoạn dốc là bao nhiêu?
A.30 s
- 40 s
- 60 s
- 80 s
Câu 5: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh, chạy chậm dần đều sau 10s thì vận tốc còn 54 km/h. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc hãm phanh thì tàu dừng hẳn?
A.55 s
- 50 s
- 45 s
- 40 s
Câu 6: Với chiều (+) là chiều chuyển động, trong công thức s = 0,5a.t2 + v0t của chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng có thể có giá trị dương hay giá trị âm là:
- A. Gia tốc
- Quãng đường.
- Vận tốc
- Thời gian.
Câu 7: Trong các trường hợp sau đây. Trường hợp nào không thể xảy ra cho một vật chuyển động thẳng?
- vận tốc có giá trị (+) ; gia tốc có giá trị (+).
- B. vận tốc là hằng số ; gia tốc thay đổi.
- vận tốc có giá trị (+) ; gia tốc có giá trị (-).
- vận tốc có giá trị (-) ; gia tốc có giá trị (+).
Câu 8: Một vật tăng tốc trong một khoảng thời gian nào đó dọc theo trục Ox. Vậy vận tốc và gia tốc của nó trong khoảng thời gian này có thể:
- vận tốc có giá trị (+) ; gia tốc có giá trị (-).
- B. vận tốc có giá trị (-) ; gia tốc có giá trị (-).
- vận tốc có giá trị (-) ; gia tốc có giá trị (+).
- vận tốc có giá trị (+) ; gia tốc có giá trị bằng 0.
Câu 9: Một vật được ném ngang từ độ cao h so với mặt đất ở nơi có gia tốc rơi tự do g. Thời gian chạm đất của vật là
- A.
Câu 10: Ở nơi có gia tốc rơi tự do là g, từ độ cao h so với mặt đất, một vật được ném ngang với tốc độ ban đầu v. Tầm bay xa của vật là
- L=
- L=
- C. L=
- L=
Viên bi A khối lượng gấp đôi viên bi B. Cùng lúc, từ mái nhà, bi A được thả rơi
Câu 11: không vận tốc đầu, bi B được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. Kết luận nào sau đây đúng?
- A. Hai viên bi chạm đất cùng lúc
- Viên bi A chạm đất trước
- Viên vi B chạm đất trước
- Chưa đủ thông tin để trả lời.
Câu 12: Phương trình chuyển động của một vật chuyển động đọc theo trục Ox là x = 8 – 0,5(t - 2)2 + t, với x đo bằng m, t đo bằng s. Từ phương trình này có thể suy ra kết luận nào sau đây?
- Gia tốc của vật là 1,2 m/s2và luôn ngược hướng với vận tốc
- Tốc độ của vật ở thời điểm t =2 s là 2 m.
- Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t = 0 s đến t = 3 s là 1 m/s.
- D. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t’1= 1 s đến t’2= 3 s là 2 m.
Câu 13: Một xe chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc là v = 10 – 2t, t thính theo s, v tính theo m/s. Quãng đường mà xe đó đi được trong 8 s đầu tiên là
- 26 m.
- 16 m.
- C. 34 m.
- 49 m.
Câu 14: Phương trình chuyển động của vật có dạng: x = 10 + 5t − 4t2 (m; s). Biểu thức vận tốc tức thời của vật theo thời gian là:
- A. v = −8t + 5 (m/s).
- v = 8t − 5 (m/s).
- v = −4t + 5 (m/s).
- v =−4t − 5 (m/s).
Câu 15: Một vật được ném ngang ở độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s2. Sau 5s vật chạm đất. Độ cao h bằng
- A. 125 m.
- 80 m.
- 100 m.
- 125 m.
Câu 16: Từ cùng một độ cao so với mặt đất và cùng một lúc, viên bi A được thả rơi, còn viên bi B được ném theo phương ngang, Bỏ qua lực cản không khí. Kết luận nào sau đây đúng?
- Cả A và B có cùng tốc độ ngay khi chạm đất.
- Viên bi A chạm đất trước viên bi B.
- C. Viên bi A chạm đất sau viên bi B.
- Ngay khi chạm đất tốc độ viên bi A nhỏ hơn viên bi B.
Câu 17: Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu có độ lớn là vo = 20m/s từ độ cao 45m và rơi xuống đất sau 3s. Hỏi tầm bay xa (theo phương ngang) của quả bóng bằng bao nhiêu? Lấy g = 10m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí
- A. 60m
- 45m
- 30m
- 90m
Câu 18: Một chiếc xe bắt đầu tăng tốc từ nghỉ với gia tốc 2 m/s2. Quãng đường xe chạy được trong giây thứ hai là
- 4 m.
- B. 3 m.
- 2 m.
- 1 m.
Câu 19: Một chiếc xe đang chạy với tốc độ 36 km/h thì tài xế hãm phanh, xe chuyển động thẳng chậm dần đều rồi dừng lại sau 5s. Quãng đường xe chạy được trong giây cuối cùng là
- 2,5 m.
- 2 m.
- 1,25 m.
- D. 1 m.
Câu 20: Một vật được ném ngang ở độ cao 45 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s2. Thời gian vật rơi tới khi chạm đất là
- A. 3 s.
- 9 s
- 4,5 s.
Câu 21: Một viên bi được ném theo phương ngang với vận tốc 2 m/s từ độ cao 5 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Tầm ném xa của viên bi là
- 2,82 m.
- 1 m
- C. 2 m.
- 1,41 m.
Câu 22: Một vật nhỏ bắt đầu trượt chậm dần đều lên một đường dốc. Thời gian nó trượt lên cho tới khi dừng lại mất 10 s. Thời gian nó trượt được 1/4 s đoạn đường cuối trước khi dừng lại là
- 1 s.
- 3 s.
- C. 5 s.
- 7 s.
Câu 23: Một ôtô đang chạy trên đường cao tốc với vận tốc không đổi 72km/h thì người lái xe thấy chướng ngại vật và bắt đầu hãm phanh cho ôtô chạy chậm dần đều.Sau khi chạy được 50m thì vận tốc ôtô còn là 36km/h. Hãy tính gia tốc của ôtô và khoảng thời gian để ôtô chạy thêm được 60m kể từ khi bắt đầu hãm phanh.
- – 3m/s2; 4,56s
- 2m/s2; 4s
- – 4m/s2; 2,36s
- – 5m/s; 5,46s
Câu 24: Ở một đồi cao h0 = 100 m người ta đặt một súng cối nằm ngang và muốn bắn sao cho quả đạn rơi về phía bên kia của tòa nhà, gần bức tường AB nhất. Biết tòa nhà cao h = 20 m và tường AB cách đường thẳng đứng qua chỗ bắn là l = 100 m. Lấy g = 10 m/s2. Tìm khoảng cách từ chỗ bắn viên đạn chạm đất đến chân tường AB.
- A. 11,8 m.
- 12,6 m.
- 9,6 m.
- 14,8 m.
Câu 25: Trong môn trượt tuyết, một vận động viên sau khi trượt trên đoạn đường dốc thì trượt ra khỏi dốc theo phương ngang ở độ cao 90 m so với mặt đất. Người đó bay xa được 180 m trước khi chạm đất. Hỏi tốc độ của vận động viên đó ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu ? Lấy g = 9,8 m/s2.
- 42 m/s.
- 45 m/s
- C. 60 m/s
- 90 m/s.