Phiếu trắc nghiệm Vật lí 8 chân trời Bài 20: Đòn bẩy
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật lí 8 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 20: Đòn bẩy. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án vật lí 8 chân trời sáng tạo
CHỦ ĐỀ 3. KHỐI LƯỢNG RIÊNG, ÁP SUẤT VÀ MOMENT LỰCBÀI 20. ĐÒN BẨY
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 câu)
Câu 1: Dụng cụ nào sau đây không phải một ứng dụng của đòn bẩy khi sử dụng nó
- Cái kéo
- Cái búa đinh nhỏ
- Cái cưa
- Đồ cắt móng tay
Câu 2: Chọn phát biểu không đúng khi nói về tác dụng của đòn bẩy
- Tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật
- Tác dụng của đòn bẩy là tăng thể tích của vật
- Đòn bẩy có tác dụng làm thay đổi hướng của lực vào vật
- Dùng đòn bẩy có thể được lợi về lực
Câu 3: Dụng cụ nào sau đây không phải là ứng dụng của đòn bẩy?
- Cái kéo
- Cái kìm
- Cái cưa
- Cái mở nút chai
Câu 4: Vật nào sau đây là ứng dụng của đòn bẩy ?
- Cầu trượt
- Đẩy xe lên nhà bằng tấm ván
- Bánh xe ở đỉnh cột cờ
- Cây bấm giấy
Câu 5: Cân nào sau đây không phải là một ứng dụng của đòn bẩy?
- Cân Robecvan
- Cân đồng hồ
- Cần đòn
- Cân tạ
Câu 6: Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào là đòn bẩy?
- Cái cầu thang gác
- Mái chèo
- Thùng đựng nước
- Quyển sách nằm trên bàn
Câu 7: Đòn bẩy là
- Một thanh cứng có thể quay quanh một trục xác định gọi là điểm tựa
- Một khối khí chuyển động xung quanh điểm tựa
- Một thanh kim loại chuyển động quanh lực tác dụng
- Một thanh làm bằng gỗ có thể tự chuyển động
Câu 8: Điểm tựa còn được gọi là
- Trục quay
- Trọng lượng của vật cần nâng
- Điểm đặt
- Lực tác dụng
Câu 9: Tùy theo thứ tự sắp xếp về điểm tựa, điểm đặt của trọng lượng và điểm đặt của lực tác dụng, người ta chia đòn bẩy thành mấy loại?
- 1 loại
- 2 loại
- 3 loại
- 4 loại
Câu 10: Các loại đòn bẩy bao gồm
- Đòn bẩy loại 1, đòn bẩy loại 2, đòn bẩy loại 3
- Đòn bẩy chất rắn, đòn bẩy chất lỏng, đòn bẩy chất khí
- Đòn bẩy vĩnh cửu và đòn bẩy tạm thời
- Đòn bẩy một phần và đòn bẩy toàn phần
Câu 11: Người ta phân loại đòn bẩy dựa vào
- Điểm tựa
- Điểm đặt của trọng lượng
- Điểm đặt của lực tác dụng
- Cả A, B, C
Câu 12: Đòn bẩy có thể
- Làm thay đổi hướng tác dụng của lực
- Làm tăng lực
- Làm giảm lực
- Cả A, B, C
Câu 13: Phát biểu không đúng về đòn bẩy là
- Đòn bẩy làm thay đổi hướng tác dụng của lực
- Đòn bẩy giúp tăng khối lượng của vật
- Đòn bẩy có thể làm tăng, giảm lực tùy mục đích sử dụng
- Cả A và C
Câu 14: Trong cơ thể người, xương đóng vai trò
- Là thanh của đòn bẩy
- Là điểm tựa của đòn bẩy
- Là lực của đòn bẩy
- Là trọng lượng của cả cơ thể
Câu 15: Trong cơ thể người, các khớp nối của xương đóng vai trò
- Là thanh của đòn bẩy
- Là điểm tựa của đòn bẩy
- Là lực của đòn bẩy
- Là trọng lượng của cả cơ thể
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Khi đưa một hòn đá nặng dời chỗ sang bên cạnh, người ta sử dụng
- Ròng rọc cố định
- Mặt phẳng nghiêng
- Đòn bẩy
- Mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy
Câu 2: Trong trường hợp nào sau đây chúng ta sử dụng đòn bẩy?
- Chuyển vật liệu xây dựng lên tầng cao
- Nâng phần sau xe máy để sửa chữa bánh xe
- Tháo gỡ thùng hàng trên xe tải lớn
- Treo cờ hoặc tháo cờ ở trên cột cao
Sử dụng hình ảnh sau đây để trả lời các câu hỏi từ câu 3 – câu 7
Câu 3: Trong hình trên, O là
- Điểm tựa
- Điểm đặt của trọng lượng
- Điểm đặt của lực tác dụng
- Trọng lượng của vật
Câu 4: Trong hình trên, O1 là
- Điểm tựa
- Điểm đặt của trọng lượng
- Điểm đặt của lực tác dụng
- Trọng lượng của vật
Câu 5: Trong hình trên, O2 là
- Điểm tựa
- Điểm đặt của trọng lượng
- Điểm đặt của lực tác dụng
- Trọng lượng của vật
Câu 6: Trong hình trên, F1 là
- Điểm tựa
- Điểm đặt của trọng lượng
- Lực tác dụng
- Trọng lượng
Câu 7: Trong hình trên, F2 là
- Điểm tựa
- Điểm đặt của trọng lượng
- Lực tác dụng
- Trọng lượng
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Nếu đòn bẩy quay quanh điểm tựa O, trọng lượng của vật cần nâng tác dụng vào điểm O1 của đòn bẩy, lực nâng vật tác dụng vào điểm O2 của đòn bẩy thì dùng đòn bẩy được lợi về lực trong trường hợp nào dưới đây?
- Khoảng cách OO1> OO2
- Khoảng cách OO1= OO2
- Khoảng cách OO1< OO2
- Khoảng cách OO1= 2OO2
Câu 2: Điều kiện nào sau đây giúp người sử dụng đòn bẩy để nâng vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật?
- Khi OO2< OO1 thì F2 < F1
- Khi OO2= OO1 thì F2 = F1
- Khi OO2> OO1 thì F2 < F1
- Khi OO2> OO1 thì F2 > F1
Câu 3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Muốn lực nâng vật……… trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng……khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.
- nhỏ hơn, lớn hơn
- nhỏ hơn, nhỏ hơn
- lớn hơn, lớn hơn
- lớn hơn, nhỏ hơn
Câu 4: Dùng đòn bẩy được lợi về lực khi
- Khoảng cách OO1=OO2
- Khoảng cách OO1>OO2
- Khoảng cách OO1 < OO2
D.Tất cả đều sai
Câu 5: Quan sát người công nhân đang đẩy chiếc xe cút kít, ba bạn Bình, Lan, Chi phát biểu như sau
Theo tôi, đó là đòn bẩy loại 1- Bình nói
Mình nghĩ khác, phải là đòn bẩy loại 3 mới đúng – Lan nói
Sao lại là 3? Lực tác dụng ở ngoài cùng thì phải là loại 2 mới đúng chứ! – Chi nói
- Chỉ có Bình đúng
- Chỉ có Lan đúng
- Chỉ có Chi đúng
- Cả 3 bạn đều sai
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Một người gánh một gánh nước. Thùng thứ nhất nặng 20 kg, thùng thứ hai nặng 30 kg. Gọi điểm tiếp xúc giữa vai với đòn gánh là O, điểm treo thùng thứ nhất vào đòn gánh là O1, điểm treo thùng thứ hai vào đòn gánh là O2. Hỏi OO1 và OO2 có giá trị nào sau đây thì gánh nước cân bằng?
- OO1= 90 cm, OO2 = 90 cm
- OO1= 90 cm, OO2 = 60 cm
- OO1= 60 cm, OO2 = 90 cm
- OO1= 60 cm, OO2 = 120 cm
--------------- Còn tiếp ---------------