Phiếu trắc nghiệm Vật lí 8 chân trời Bài 26: Năng lượng nhiệt và nội năng

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật lí 8 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 26: Năng lượng nhiệt và nội năng. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ 5. NHIỆT

BÀI 26. NĂNG LƯỢNG NHIỆT VÀ NỘI NĂNG

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Nhiệt do ngọn nến toả ra theo hướng nào?

  1. Hướng từ dưới lên.
  2. Hướng từ trên xuống.
  3. Hướng sang ngang.
  4. Hướng theo mọi hướng.

Câu 2: Phát biểu không đúng về nhiệt năng là

  1. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.
  2. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra.
  3. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
  4. Nhiệt năng của một vật thay đổi khi nhiệt độ của vật thay đổi.

Câu 3: Động năng phụ thuộc vào

  1. Nhiệt độ
  2. Khối lượng của vật
  3. Cấu tạo của vật
  4. Giá trị của vật

Câu 4: Nhiệt năng của một vật là

  1. Tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật
  2. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật
  3. Hiệu thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật
  4. Hiệu động năng của các phân tử cấu tạo nên vật

Câu 5: Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ là

  1. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ
  2. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn
  3. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng lớn
  4. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn

Câu 6: Phát biểu đúng khi nói về nhiệt năng của vật là

  1. Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.
  2. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng.
  3. Chỉ những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.
  4. Chỉ những vật trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng.

Câu 7: Khi nhiệt độ của vật tăng lên thì

  1. Động năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng.
  2. Động năng của các phân tử cấu tạo nên vật giảm.
  3. Nội năng của vật giảm.
  4. Thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng.

Câu 8: Cách nào sau đây làm thay đổi nhiệt năng của vật?

  1. Cọ xát với một vật khác.
  2. Đốt nóng một vật.
  3. Cho tất cả vào môi trường có nhiệt độ thấp hơn.
  4. Tất cả các phương án trên.

Câu 9: Cách nào sau đây không làm thay đổi nhiệt năng của một vật?

  1. Nung nóng một vật.
  2. Cọ xát với vật khác.
  3. Đặt vào môi trường có nhệt độ cao hơn.
  4. Đặt vào môi trường có nhiệt độ bằng với nhiệt độ vật.

Câu 10: Các phân tử cấu tạo nên vật có động năng do

  1. Luôn chuyển động không ngừng
  2. Có nhiệt độ cao
  3. Có khối lượng lớn
  4. Có giá thành cao

Câu 11: Thế năng tương tác phân tử phụ thuộc vào

  1. Độ ẩm không khí
  2. Khoảng cách giữa các phân tử
  3. Khối lượng riêng của các phân tử
  4. Nhiệt độ

Câu 12: Khi nhiệt độ của vật giảm thì

  1. Thế năng tăng
  2. Thế năng giảm
  3. Nội năng tăng
  4. Nội năng giảm

Câu 13: Khi nhiệt độ của vật tăng thì

  1. Thế năng tăng
  2. Thế năng giảm
  3. Nội năng tăng
  4. Nội năng giảm

Câu 14: Jun kế là dụng cụ đo hiển thị trực tiếp giá trị __________ mà một vật nhận vào khi được đun nóng

  1. Hiệu điện thế
  2. Cường độ dòng điện
  3. Nhiệt độ
  4. Năng lượng nhiệt

Câu 15: Ta có thể làm tăng nội năng của vật bằng cách

  1. Làm nóng vật
  2. Cọ xát vật
  3. Để vật trong phòng bếp trong 2 ngày
  4. Cả A và B

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Khi bỏ một thỏi kim loại đã được nung nóng đến 900C vào một cốc nước ở nhiệt độ trong phòng (khoảng 240C) nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước thay đổi như thế nào?

  1. Nhiệt năng của thỏi kim loại tăng và của nước giảm.
  2. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều tăng.
  3. Nhiệt năng của thỏi kim loại giảm và của nước tăng.
  4. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều giảm.

Câu 2: Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  1. Nhiệt năng của cục sắt giảm và của nước tăng.
  2. Nhiệt năng của cục sắt và của nước đều tăng.
  3. Nhiệt năng của cục sắt tăng và của nước giảm.
  4. Nhiệt năng của cục sắt và của nước đều giảm.

Câu 3: Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Trong quá trình này có sự chuyển hoá năng lượng

  1. Từ cơ năng sang nhiệt năng.
  2. Từ nhiệt năng sang nhiệt năng.
  3. Từ cơ năng sang cơ năng.
  4. Từ nhiệt năng sang cơ năng.

Câu 4: Khi chuyển động nhiệt của phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không thay đổi?

  1. Nhiệt độ
  2. Khối lượng
  3. Động năng
  4. Nhiệt năng

Câu 5: Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn độn không ngừng nhanh lên thì đại lượng tăng lên là

  1. Khối lượng của vật.
  2. Nhiệt năng.
  3. Nhiệt độ của vật.
  4. Cả nhiệt độ và nhiệt năng của vật.

Câu 6: Nội năng của vật được cấu tạo bởi các nguyên tử là

  1. Tổng động năng của phân tử
  2. Tổng động năng và thế năng tương tác của các nguyên tử cấu tạo nên vật
  3. Tổng thế năng tương tác của các nguyên tử cấu tạo nên vật
  4. Chỉ có vật cấu tạo từ các phân tử mới có nội năng

Câu 7: Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử?

  1. Chuyển động không ngừng.
  2. Chuyển động càng chậm thì nhiệt độ vật càng thấp.
  3. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cách.
  4. Không phải lúc nào cũng có động năng.

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Một bình thuỷ tinh chứa một khối lượng nước ở nhiệt độ t1. Một thỏi đồng được nung nóng tới nhiệt độ t2 > t1. Thỏi đồng sau đó được thả vào bình nước. Coi rằng bình cách nhiệt với môi trường bên ngoài. Đợi cho đến khi nhiệt độ của bình, nước và thỏi đồng bằng nhau và bằng t3. Chọn câu trả lời đúng.

  1. Nhiệt lượng được truyền từ thỏi đồng sang nước.
  2. Thỏi đồng nhận được một công từ nước.
  3. Bình và nước nhận một công từ đồng.
  4. t3> t2.

Câu 2: Một bình thuỷ tinh chứa một khối lượng nước ở nhiệt độ t1. Một đồng xu được nung nóng tới nhiệt độ t2 > t1. Đồng xu sau đó được thả vào bình nước. Coi rằng bình cách nhiệt với môi trường bên ngoài. Đợi cho đến khi nhiệt độ của bình, nước và đồng xu bằng nhau và bằng t3. Chọn câu trả lời đúng.

  1. Nhiệt lượng được truyền từ nước sang đồng xu.
  2. Đồng xu nhận được một công từ nước.
  3. Bình và nước nhận một công từ đồng.
  4. t3> t1.

Câu 3: Một con cá đang bơi dưới biển, có những dạng năng lượng nào mà em đã học?

  1. Nhiệt năng.
  2. Thế năng.
  3. Động năng.
  4. Cả 3 dạng năng lượng trên.

Câu 4: Một viên đạn đang bay trên cao, có những dạng năng lượng nào mà em đã được học?

  1. Nhiệt năng.
  2. Thế năng.
  3. Động năng.
  4. Động năng, thế năng, nhiệt năng.

Câu 5: Thả một miếng sắt nóng vào một cốc nước lạnh. Nội năng của miếng sắt và của nước trong cốc thay đổi thế nào?

  1. Tăng lên
  2. Giảm đi
  3. Không đổi
  4. Không thể xác định

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Một vật có nhiệt năng 200J, sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là 400J. Nhiệt lượng mà vật nhận được là

  1. 600J
  2. 200J
  3. 100J
  4. Một giá trị khác.

Câu 2: Một thìa bằng kim loại để ở 300C nhiệt năng của nó là 30J. Sau đó tăng nhiệt độ lên 500C nhiệt năng của chiếc thìa là 70J. Nhiệt lượng mà chiếc thìa nhận được là

  1. 50J
  2. 100J
  3. 40J
  4. Không xác định được.

 --------------- Còn tiếp ---------------

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 8 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay