Sinh học 9 chân trời sáng tạo: Giáo án kì 1
Soạn giáo án Khoa học tự nhiên 9 (Sinh học) kì 1 bộ sách Chân trời sáng tạo theo mẫu công văn 5512 mới nhất. Giáo án soạn đầy đủ, chi tiết, cẩn thận, font chữ Times New Roman tất cả bài học trong học kì 1. File word tải về đơn giản. Mời thầy cô tham khảo.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Xem video về mẫu Sinh học 9 chân trời sáng tạo: Giáo án kì 1
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 11: DI TRUYỀN
BÀI 35: KHÁI QUÁT VỀ DI TRUYỀN HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm biến dị.
Nêu được gene quy định di truyền và biến dị ở sinh vật, qua đó gene được xem là trung tâm của di truyền học.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Tự xác định được mục tiêu học tập các nội dung về hiện tượng di truyền, chủ động tìm kiếm nguồn tài liệu liên quan đến nội dung về di truyền, biến dị, gene; Chủ động, tích cực tìm hiểu về các hiện tượng di truyền trong tự nhiên.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt dưới dạng viết và nói về hiện tượng di truyền; Lắng nghe, phản hồi và tranh biện về nội dung được giao trong hoạt động nhóm và trong tập thể lớp.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng học được về di truyền, biến dị, gene để nhận ra các hiện tượng xảy ra trong thực tiễn.
…………… Còn tiếp ……………
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 36: CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA MENDEL
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được ý tưởng của Mendel là cơ sở cho những nghiên cứu về nhân tố di truyền (gene).
Dựa vào thí nghiệm lai một cặp tính trạng, nêu được các thuật ngữ trong nghiên cứu các quy luật di truyền.
Phân biệt, sử dụng được một số kí hiệu trong nghiên cứu di truyền học (P, F1, F2,...).
Dựa vào công thức lai một cặp tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel, phát biểu được quy luật phân li; giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel.
Trình bày được thí nghiệm lai phân tích. Nêu được vai trò của phép lai phân tích.
Dựa vào công thức lai hai cặp tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel, phát biểu được quy luật phân li độc lập và tổ hợp tự do. Giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Tự xác định được mục tiêu học tập các nội dung về hiện tượng di truyền, chủ động tìm kiếm nguồn tài liệu liên quan đến nội dung về các quy luật di truyền của Mendel.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt dưới dạng viết và nói về các quy luật di truyền của Mendel; Lắng nghe, phản hồi và tranh biện về nội dung được giao trong hoạt động nhóm và trong tập thể lớp.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng học được về quy luật di truyền để nhận ra các hiện tượng xảy ra trong thực tiễn.
…………… Còn tiếp ……………
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 37: NUCLEIC ACID VÀ ỨNG DỤNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được khái niệm nucleic acid. Kể tên được các loại nucleic acid: DNA (Deoxyribonucleic acid) và RNA (Ribonucleic acid).
Thông qua hình ảnh, mô tả được DNA với cấu trúc xoắn kép, gồm các đơn phân là bốn loại nucleotide, các nucleotide liên kết giữa hai mạch theo nguyên tắc bổ sung.
Giải thích được vì sao chỉ từ bốn loại nucleotide nhưng tạo ra được sự đa dạng của phân tử DNA.
Nêu được chức năng của DNA trong việc lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền.
Nêu được khái niệm gene.
Nêu được sơ lược về tính đặc trưng cá thể của hệ gene và một số ứng dụng của phân tích DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm,...
Trình bày được RNA có cấu trúc một mạch, chứa bốn loại ribonucleotide.
Phân biệt được các loại RNA dựa vào chức năng.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Tự xác định được mục tiêu học tập các nội dung về hiện tượng di truyền, chủ động tìm kiếm nguồn tài liệu liên quan đến nội dung về nucleic acid và gene.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt dưới dạng viết và nói về nucleic acid ; Lắng nghe, phản hồi và tranh biện về nội dung được giao trong hoạt động nhóm và trong tập thể lớp.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ được các thông tin có liên quan đến ứng dụng của phân tích DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm,...
…………… Còn tiếp ……………
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 38: ĐỘT BIẾN GENE
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Phát biểu được khái niệm đột biến gene. Lấy được ví dụ minh họa.
Trình bày được ý nghĩa và tác hại của đột biến gene.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Tự xác định được mục tiêu học tập các nội dung về hiện tượng di truyền, chủ động tìm kiếm nguồn tài liệu liên quan đến nội dung đột biến gene.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt dưới dạng viết và nói về đột biến gene; Lắng nghe, phản hồi và tranh biện về nội dung được giao trong hoạt động nhóm và trong tập thể lớp.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng học được về đột biến gene để nhận ra các hiện tượng xảy ra trong thực tiễn.
…………… Còn tiếp ……………
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 39: QUÁ TRÌNH TÁI BẢN, PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Mô tả sơ lược quá trình tái bản của DNA gồm các giai đoạn: tháo xoắn tách hai mạch đơn, các nucleotide tự do trong môi trường tế bào kết hợp hai mạch đơn theo nguyên tắc bổ sung.
Nêu được kết quả và ý nghĩa di truyền của tái bản DNA.
Dựa vào sơ đồ, hình ảnh quá trình phiên mã, nêu được khái niệm phiên mã.
Nêu được khái niệm mã di truyền, giải thích được từ bốn loại nucleotide tạo ra được sự đa dạng của mã di truyền; nêu được ý nghĩa của đa dạng mã di truyền, mã di truyền quy định thành phần hóa học và cấu trúc của protein.
Dựa vào sơ đồ hoặc hình ảnh quá trình dịch mã, nêu được khái niệm dịch mã.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Tự xác định được mục tiêu học tập các nội dung trong bài học, chủ động tìm kiếm nguồn tài liệu liên quan đến quá trình tái bản, phiên mã và dịch mã.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng học được về tái bản, phiên mã, dịch mã để nhận ra các hiện tượng xảy ra trong thực tiễn.
…………… Còn tiếp ……………
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 40: TỪ GENE ĐẾN TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Dựa vào sơ đồ, nêu được mối quan hệ giữa DNA – RNA – protein – tính trạng thông qua phiên mã, dịch mã và ý nghĩa di truyền của mối quan hệ này.
Vận dụng kiến thức “từ gene đến tính trạng”, nêu được cơ sở của sự đa dạng về tính trạng của các loài.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Thông qua các hoạt động tự đọc sách, tự trả lời các câu hỏi liên quan đến mối quan hệ từ gene đến tính trạng.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc trong thảo luận nhóm về mối quan hệ từ gene đến tính trạng.
Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Thông qua báo cáo, trình bày kết quả thảo luận trong nhóm và trước lớp về mối quan hệ từ gene đến tính trạng.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ được các thông tin có liên quan đến mối quan hệ từ gene đến tính trạng.
…………… Còn tiếp ……………
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 41: CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được khái niệm nhiễm sắc thể. Lấy được ví dụ chứng minh mỗi loài có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng.
Phân biệt được bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội, đơn bội. Lấy được ví dụ minh họa.
Mô tả được hình dạng nhiễm sắc thể thông qua hình vẽ nhiễm sắc thể ở kì giữa với tâm động, các cánh.
Dựa vào hình ảnh (hoặc mô hình, học liệu điện tử) mô tả được cấu trúc nhiễm sắc thể có lõi là DNA và cách sắp xếp của gene trên nhiễm sắc thể.
Nêu được khái niệm đột biến nhiễm sắc thể. Lấy được ví dụ minh họa. Trình bày được ý nghĩa và tác hại của đột biến nhiễm sắc thể.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Tự xác định được mục tiêu học tập các nội dung về cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể, chủ động tìm kiếm nguồn tài liệu liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể trong tự nhiên.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt dưới dạng viết và nói về cấu trúc nhiễm sắc thể và hiện tượng đột biến nhiễm sắc thể; Lắng nghe, phản hồi và tranh biện về nội dung được giao trong hoạt động nhóm và trong tập thể lớp.
Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Thông qua báo cáo, trình bày kết quả thảo luận trong nhóm và trước lớp về cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể.
…………… Còn tiếp ……………
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 42: THỰC HÀNH: QUAN SÁT TIÊU BẢN NHIỄM SẮC THỂ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Quan sát được tiêu bản nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ của bản thân khi thực hiện các nhiệm vụ được GV yêu cầu trong giờ thực hành.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ và thực hiện được đúng nhiệm vụ được phân công trong nhóm về việc quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn đề liên quan trong thực tiễn và trong giải quyết các nhiệm vụ học tập.
…………… Còn tiếp ……………
Khi đặt nhận được những gì?
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
- Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
- Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I
- Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Phí giáo:
- Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
- Giáo án powepoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 700k/học kì - 800k/cả năm
=> Chỉ gửi 350k. Tải giáo án về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 15 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách đặt:
- Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
=> Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo
Tài liệu được tặng thêm:
Từ khóa: Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo, soạn giáo án word sinh học 9 CTST, soạn giáo án khoa học tự nhiên 9 chân trời