Giáo án ppt kì 2 Sinh học 9 cánh diều
Đầy đủ giáo án PPT, điện tử, bài giảng kì 2, giáo án cả năm Sinh học 9 cánh diều. Bộ giáo án hoàn thiện, sinh động, hấp dẫn, được hỗ trợ tốt nhất hiện nay. Khi mua giáo án được tặng thêm: bộ phiếu trắc nghiệm, tự luận, bộ đề kiểm tra theo cấu trúc mới. Bài giảng được gửi ngay và luôn. Có thể xem tham khảo bất kì bài nào phía dưới trước khi mua.
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
I. SLIDE ĐIỆN TỬ KÌ 2 SINH HỌC 9 CÁNH DIỀU
- Giáo án điện tử KHTN 9 cánh diều - Phân môn Sinh học Bài 39: Di truyền liên kết và cơ chế xác định giới tính
- Giáo án điện tử KHTN 9 cánh diều - Phân môn Sinh học Bài 40: Di truyền học người
- Giáo án điện tử KHTN 9 cánh diều - Phân môn Sinh học Bài 41: Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống
- Giáo án điện tử KHTN 9 cánh diều - Phân môn Sinh học Bài tập (Chủ đề 11)
- Giáo án điện tử KHTN 9 cánh diều - Phân môn Sinh học Bài 42: Giới thiệu về tiến hóa, chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên
- Giáo án điện tử KHTN 9 cánh diều - Phân môn Sinh học Bài 43: Cơ chế tiến hóa
- Giáo án điện tử KHTN 9 cánh diều - Phân môn Sinh học Bài 44: Sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất
- Giáo án điện tử KHTN 9 cánh diều - Phân môn Sinh học Bài tập (Chủ đề 12)Giáo án điện tử KHTN 9 cánh diều - Phân môn Sinh học Bài Ôn tập giữa học kì 2
- Giáo án điện tử KHTN 9 cánh diều - Phân môn Sinh học Bài Ôn tập học kì 2
BÀI 41: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ DI TRUYỀN VÀO ĐỜI SỐNG
MỞ ĐẦU
Insulin được sử dụng trong điều trị bệnh đái tháo đường ở người. Để tạo ra insulin với số lượng lớn và có độ tinh khiết cao, các nhà khoa học đã chuyển gene mã hoá hormone insulin từ tế bào người vào cơ thể vi khuẩn hoặc nấm men. Theo em, việc sản xuất insulin bằng phương pháp này là ứng dụng của công nghệ nào?
I. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ DI TRUYỀN
Quan sát hình 41.1, cho biết:
a) Các bước thực hiện để tạo DNA tái tổ hợp mang gene mục tiêu.
b) Gene mục tiêu có vai trò gì trong cơ thể sinh vật mới?
Vi sinh vật có ưu điểm gì để các nhà khoa học thường lựa chọn làm đối tượng chuyển gene trong ứng dụng làm sạch môi trường?
Nêu một số loại vaccine phòng ngừa bệnh ở người mà em biết.
Cho ví dụ cụ thể một sản phẩm của ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực an toàn sinh học.
Hình 41.2 minh hoạ một số ví dụ về ứng dụng công nghệ di truyền trong thực tiễn. Hãy sắp xếp các ứng dụng này vào từng lĩnh vực tương ứng ở trên.
II. ĐẠO ĐỨC SINH HỌC TRONG NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ DI TRUYỀN
a) Cho ví dụ về rủi ro có thể gặp phải khi ứng dụng công nghệ di truyền trong cuộc sống.
b) Nêu những nguyên tắc đạo đức sinh học cần áp dụng để hạn chế những rủi ro nêu trên.
Tìm hiểu một số sản phẩm ứng dụng công nghệ di truyền ở địa phương em.
------------------------- Còn tiếp -------------------------
BÀI 43: CƠ CHẾ TIẾN HÓA
MỞ ĐẦU
Sự thay đổi của sinh vật trong quá trình phát triển cá thể có được xem là tiến hóa không? Vì sao?
I. QUAN ĐIỂM CỦA LAMARCK VỀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
Quan sát hình 43.1 và mô tả quá trình hình thành cổ dài của hươu cao cổ theo quan điểm của Lamarck.
II. QUAN ĐIỂM CỦA DARWIN VỀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
Quan sát hình 43.2, mô tả quá trình hình thành cổ dài của hươu cao cổ theo quan điểm của Darwin.
Dựa vào hình 43.3, cho biết Darwin giải thích như thế nào về sự đa dạng của sinh giới và nguồn gốc sinh vật.
III. MỘT SỐ LUẬN ĐIỂM VỀ TIẾN HÓA THEO QUAN ĐIỂM CỦA THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
Quan sát hình 43.4 và nêu ảnh hưởng của các nhân tố tiến hoá đối với tỉ lệ allele của quần thể.
Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn khác nhau như thế nào?
Chiều dài trung bình của cá tuyết đại tây dương (Gadus morhua) bốn năm tuổi ở Vịnh St. Lawrence, Canada giảm từ 43 cm năm 1971 xuống 33 cm năm 2011. Đây là ví dụ minh hoạ cho tiến hoá nhỏ hay tiến hoá lớn?
Thuốc AZT làm giảm lượng virus HIV trong máu bệnh nhân AIDS, làm tăng chất lượng và kéo dài cuộc sống của bệnh nhân AIDS. Tuy nhiên, virus HIV kháng thuốc AZT xuất hiện chỉ sau 06 tháng điều trị. Hãy giải thích sự hình thành virus HIV kháng thuốc AZT theo quan điểm của Lamarck, Darwin và thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại.
------------------------- Còn tiếp -------------------------
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN KÌ 2 SINH HỌC 9 CÁNH DIỀU
- Bài tập file word KHTN 9 cánh diều Bài 39: Di truyền liên kết và cơ chế xác định giới tính
- Bài tập file word KHTN 9 cánh diều Bài 40: Di truyền học người
- Bài tập file word KHTN 9 cánh diều Bài 41: Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống
- Bài tập file word KHTN 9 cánh diều Bài 42: Giới thiệu về tiến hóa, chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên
- Bài tập file word KHTN 9 cánh diều Bài 43: Cơ chế tiến hóa
- Bài tập file word KHTN 9 cánh diều Bài 44: Sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất
BÀI 41: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ DI TRUYỀN VÀO ĐỜI SỐNG
(16 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)
Câu 1: Công nghệ di truyền là gì?
Trả lời:
Công nghệ di truyền là tập hợp các kỹ thuật cho phép con người can thiệp trực tiếp vào vật chất di truyền (DNA) của sinh vật để tạo ra những đặc tính mới hoặc cải thiện những đặc tính sẵn có.
Câu 2: Mục đích chính của việc ứng dụng công nghệ di truyền là gì?
Trả lời:
Mục đích chính là cải thiện cuộc sống con người bằng cách tạo ra các sản phẩm nông nghiệp năng suất cao, các loại thuốc chữa bệnh hiệu quả, và các sinh vật biến đổi gen phục vụ nhiều mục đích khác nhau.
Câu 3: Công nghệ DNA tái tổ hợp là gì?
Trả lời:
Công nghệ DNA tái tổ hợp (công nghệ gene) là quy trình kĩ thuật dựa trên nguyên lí tái tổ hợp DNA và nguyên lí biểu hiệu gene, tạo ra các phân tử DNA tái tổ hợp và protein tái tổ hợp.
Câu 4: Sinh vật biến đổi gen (GMO) là gì?
Trả lời:
GMO là sinh vật mà bộ gen đã được biến đổi bằng cách thêm, bớt hoặc thay đổi một hoặc nhiều gen.
Câu 5: Hệ gene là gì?
Trả lời:
Hệ gene là toàn bộ lượng vật chất di truyền trong tế bào của sinh vật. Ở sinh vật nhân sơ, hệ gene là phân tử DNA vòng trong vùng nhân và plasmid. Ở sinh vật nhân thực, hệ gene gồm tập hợp phân tử DNA trên nhiễm sắc thể trong nhân tế bào và trong các bào quan như ti thể, lạp thể (thực vật) hoặc plasmid (nấm men).
2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)
Câu 1: Việc giải trình tự gene người được ứng dụng như thế nào?
Trả lời:
- Nghiên cứu tiến hoá: Thông tin di truyền từ hệ gene người được ứng dụng trong nghiên cứu sự tiến hoá loài người.
- Bảo vệ sức khoẻ con người: Trình tự hệ gene người được sử dụng để phát hiện các đột biến gene gây bệnh di truyền, từ đó đưa ra phương pháp điều trị thích hợp.
- Các thông tin về các đột biến có thể được sử dụng trong tư vấn di truyền, giúp các cặp vợ chồng đưa ra quyết định phù hợp về các lựa chọn sinh con.
- Một số loại thuốc điều trị ung thư tác động đến gene hoặc protein để tiêu diệt hoặc ức chế tế bào ung thư đã được phát triển nhờ thành tựu giải mã hệ gene người.
Câu 2: Tại sao công nghệ di truyền lại được ứng dụng rộng rãi trong nông nghiệp?
Trả lời:
Công nghệ này giúp tạo ra các giống cây trồng có năng suất cao, kháng sâu bệnh, chịu hạn, góp phần tăng sản lượng nông nghiệp và đảm bảo an ninh lương thực.
Câu 3: Ưu điểm của việc sử dụng vi sinh vật biến đổi gen trong công nghiệp là gì?
Trả lời:
Các lo ngại bao gồm: tác động đến môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe con người, mất đa dạng sinh học, và các vấn đề đạo đức.
------------------------- Còn tiếp -------------------------
BÀI 43: CƠ CHẾ TIẾN HÓA
(16 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)
Câu 1: Tiến hóa nhỏ là gì?
Trả lời:
Tiến hoá nhỏ là quá trình tiến hoá xảy ra ở phạm vi quần thể, làm thay đổi tần số allele, tần số kiểu gene qua các thế hệ quần thể. Trải qua thời gian đủ dài, những biến đổi trong cấu trúc di truyền của quần thể được tích luỹ, tạo nên các quần thể biến đổi đáng kể so với quần thể ban đầu.
Câu 2: Đặc điểm thích nghi là gì?
Trả lời:
Đặc điểm thích nghi là những đặc điểm của sinh vật phù hợp với môi trường sống, nhờ đó sinh vật có thể sống sót và sinh sản thành công hơn những sinh vật không mang đặc điểm đó.
Câu 3: Thích nghi là gì?
Trả lời:
Thích nghi là quá trình thay đổi đặc tính di truyền, dẫn tới thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể dưới tác động của chọn lọc tự nhiên. Kết quả của quá trình này là sự hình thành quần thể có các cá thể mang các đặc điểm có lợi hơn về mặt chọn lọc chiếm ưu thế.
Câu 4: Nêu các nhân tố tiến hóa.
Trả lời:
Đột biến, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên, yếu tố ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên.
2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)
Câu 1: Trình bày cơ chế hình thành đặc điểm thích nghi.
Trả lời:
Trong quần thể, đột biến phát sinh ngẫu nhiên ở các cá thể, trong đó có các đột biến tạo nên biến dị về kiểu hình ở sinh vật. Thông qua sinh sản, các biến dị di truyền và được phát tán trong quần thể. Ở những môi trường xác định, các biến dị thể hiện sự phân hoá về khả năng sống sót và sinh sản. Các cá thể mang đặc điểm phù hợp với môi trường sống sẽ sống sót nhiều hơn, sinh sản thành công hơn. Kiểu hình giúp sinh vật sống sót và sinh sản tốt hơn ngày càng phổ biến trong quần thể, trở thành đặc điểm thích nghi ở môi trường sống.
Câu 2: Nêu vai trò của cách li địa lý trong quá trình hình thành loài mới?
Trả lời:
Cách li địa lý ngăn cản sự giao phối giữa các cá thể của một loài, dẫn đến sự tích lũy các đột biến khác nhau ở mỗi quần thể và cuối cùng hình thành nên các loài mới.
Câu 3: Lấy ví dụ về sự hợp lý tương đối của các đặc điểm thích nghi.
Trả lời:
Ví dụ: Kangaroo là thủ có túi ở Australia, sống trên mặt đất, chân sau dài và khoẻ, nhảy xa, chắn trước rất ngắn. Loài kangaroo (Dendrolagus ursinus) do chuyển sang sống trên cây, có hai chi trước dài, leo trèo như gấu.
Câu 4: Vì sao dù có tần số rất thấp nhưng đột biến lại có vai trò rất lớn trong tiến hoá?
Trả lời:
Mặc dù có tần số rất thấp nhưng đột biến lại có vai trò rất lớn trong tiến hoá vì đột biến làm thay đổi tần số allele của quần thể, là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình chọn lọc tự nhiên, làm cho mỗi loại tính trạng của loài có khả năng biến dị phong phú, tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
------------------------- Còn tiếp -------------------------
Cần nâng cấp lên VIP
Sau khi nâng cấp lên tài khoản VIP sẽ tải được ngay và luôn:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I + khoảng 1/2 kì II
- 15 -20 phiếu trắc nghiệm theo cấu trúc mới
- Ít nhất 7 đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn
- File word giải bài tập sgk
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/cả năm
=> Chỉ gửi 650k. Tải về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 10 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án sinh học 9 cánh diều
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: giáo án điện tử kì 2 Sinh học 9 cánh diều, giáo án Sinh học 9 cánh diều, ppt Sinh học 9 cánh diều