Kênh giáo viên » Sinh học 9 » Giáo án ppt kì 2 Sinh học 9 chân trời sáng tạo

Giáo án ppt kì 2 Sinh học 9 chân trời sáng tạo

Đầy đủ giáo án PPT, điện tử, bài giảng kì 2, giáo án cả năm Sinh học 9 chân trời sáng tạo. Bộ giáo án hoàn thiện, sinh động, hấp dẫn, được hỗ trợ tốt nhất hiện nay. Khi mua giáo án được tặng thêm: bộ phiếu trắc nghiệm, tự luận, bộ đề kiểm tra theo cấu trúc mới. Bài giảng được gửi ngay và luôn. Có thể xem tham khảo bất kì bài nào phía dưới trước khi mua.

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

I. SLIDE ĐIỆN TỬ KÌ 2 SINH HỌC 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

BÀI 46: KHÁI NIỆM VỀ TIẾN HÓA VÀ CÁC HÌNH THỨC CHỌN LỌC

NỘI DUNG BÀI HỌC

1. TIẾN HÓA LÀ GÌ?

  • Tiến hóa sinh học là gì?
  • Đặc tính di truyền của loài được quy định ở đâu?
  • Tất cả các tính trạng của loài được di truyền nguyên vẹn qua các thế hệ. Đúng hay sai?
  • Hãy lấy ví dụ về sự thay đổi của đời sau so với đời trước theo hướng tích cực hơn?
  • Quan sát Hình 46.1, cho biết các đặc điểm giống và khác nhau giữa ngựa hiện đại với những tổ tiên trước đó.

2. CHỌN LỌC NHÂN TẠO

  • Chọn lọc nhân tạo là gì?
  • Động lực của quá trình chọn lọc nhân tạo là gì?
  • Người ta tạo ra giống vật nuôi và cây trồng ưu việt hơn dựa vào đâu?
  • Ý nghĩa của chọn lọc nhân tạo trong trồng trọt và chăn nuôi là gì?
  • Nêu một vài ví dụ của chọn lọc nhân tạo trong chăn nuôi?
  • Nêu một vài ví dụ của chọn lọc nhân tạo trong trồng trọt?
  • Tại sao mỗi giống vật nuôi, cây trồng có những đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người?

3. CHỌN LỌC TỰ NHIÊN

  • Chọn lọc tự nhiên là gì?
  • Lấy ví dụ về chọn lọc tự nhiên.
  • Tại sao chọn lọc tự nhiên có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa của sinh vật?
  • Nêu ý nghĩa của chọn lọc tự nhiên?
  • Chọn lọc tự nhiên mang đến những lợi ích gì
  • Hiện nay, nhiều loài vi khuẩn gây bệnh có khả năng biến đổi hình thành các chủng khác nhau dẫn đến vi khuẩn có hiện tượng nhờn thuốc. Dựa vào sự tác động của quá trình chọn lọc tự nhiên, hãy giải thích vì sao các nhà khoa học thường xuyên phải cải tiến các loại thuốc kháng sinh.

------------------------- Còn tiếp -------------------------

BÀI 48: PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG 

TRÊN TRÁI ĐẤT

NỘI DUNG BÀI HỌC

1. SỰ PHÁT SINH VÀ QUÁ TRÌNH TIẾN HÓA CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT

  • Sự hình thành các đại phân tử có khả năng nhân đôi như DNA hay RNA thuộc giai đoạn tiến hóa nào?
  • Khái quát các giai đoạn phát triển của thế giới sinh vật trên Trái Đất.
  • Sự sống trên Trái Đất bắt nguồn từ những nguyên tố nào?
  • Hãy mô tả nguồn gốc xuất hiện của sinh vật nhân thực từ sinh vật nhân sơ.
  • Hãy mô tả các điểm chính trong quá trình tiến hóa để hình thành các sinh vật đa bào ngày nay từ tế bào nhân sơ tổ tiên.
  • Giai đoạn tiến hóa tiền sinh học có những quá trình nào?
  • Phân tích giai đoạn tiến hóa hóa học?
  • Giai đoạn tiến hóa tiền sinh học gồm những sự kiện quan trọng nào?
  • Theo quan điểm hiện đại, sự sống trên Trái Đất phát triển như thế nào?

2. NGUỒN GỐC LOÀI NGƯỜI

  • Quá trình tiến hóa từ vượn người thành người hiện đại chịu tác động của những yếu tố nào?
  • Hãy nêu những giai đoạn chính của sự phát triển loài người?
  • Loài người phát triển trải qua những gia đoạn nào?
  • Người vượn phương nam có đặc điểm gì?
  • Người cận đại có đặc điểm hình thái như thế nào?
  • Tổ tiên chung của loài người là ai?
  • Người tinh khôn phát triển qua các dạng người nào?
  • Tại sao người Neanderthal không phải là tổ tiên của người hiện đại.

------------------------- Còn tiếp -------------------------

II. BÀI TẬP TỰ LUẬN KÌ 2 SINH HỌC 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

BÀI 45: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ DI TRUYỀN VÀO ĐỜI SỐNG

(16 CÂU)

1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)

Câu 1: Nêu khái niệm công nghệ di truyền.

Trả lời: 

Công nghệ di truyền là tập hợp các kỹ thuật cho phép con người can thiệp trực tiếp vào vật chất di truyền (ADN) của sinh vật để tạo ra những đặc tính mới hoặc cải thiện những đặc tính sẵn có.

Câu 2: Mục đích chính của việc ứng dụng công nghệ di truyền là gì?

Trả lời: 

Mục đích chính là cải thiện cuộc sống con người bằng cách tạo ra các sản phẩm nông nghiệp năng suất cao, các loại thuốc chữa bệnh hiệu quả, và các sinh vật biến đổi gen phục vụ nhiều mục đích khác nhau.

Câu 3: Nêu một số ví dụ về sản phẩm được tạo ra bằng công nghệ di truyền.

Trả lời:

- Cây trồng: Đậu tương biến đổi gen kháng thuốc diệt cỏ, ngô biến đổi gen có hàm lượng vitamin A cao.

- Động vật: Cá hồi tăng trưởng nhanh, dê sản xuất sữa chứa thuốc.

- Vi sinh vật: Vi khuẩn E. coli sản xuất insulin.

Câu 4: Sinh vật biến đổi gen (GMO) là gì?

Trả lời:

GMO là sinh vật mà bộ gen đã được biến đổi bằng cách thêm, bớt hoặc thay đổi một hoặc nhiều gen.

Câu 5: Đạo đức sinh học là gì và tại sao nó quan trọng trong việc ứng dụng công nghệ di truyền?

Trả lời:

Đạo đức sinh học là bộ phận của triết học đạo đức nghiên cứu các vấn đề đạo đức liên quan đến sự sống. Nó quan trọng vì công nghệ di truyền có thể tác động đến sự sống của con người và các sinh vật khác, đặt ra nhiều vấn đề về đạo đức như nhân bản vô tính, chỉnh sửa gen ở người. 

2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)

Câu 1: Nguyên tắc cơ bản của việc chuyển gen là gì?

Trả lời: 

Gen mong muốn được cắt ra khỏi một sinh vật và đưa vào bộ gen của sinh vật khác bằng các vectơ như plasmid, virus...

Câu 2: Tại sao công nghệ di truyền lại được ứng dụng rộng rãi trong nông nghiệp?

Trả lời:

Công nghệ này giúp tạo ra các giống cây trồng có năng suất cao, kháng sâu bệnh, chịu hạn, góp phần tăng sản lượng nông nghiệp và đảm bảo an ninh lương thực.

Câu 3: Ưu điểm của việc sử dụng vi sinh vật biến đổi gen trong công nghiệp là gì?

Trả lời:

Các lo ngại bao gồm: tác động đến môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe con người, mất đa dạng sinh học, và các vấn đề đạo đức.

Câu 4: Vì sao cần có những quy định pháp luật về ứng dụng công nghệ di truyền?

Trả lời:

- Đảm bảo an toàn sinh học, bảo vệ môi trường, bảo vệ quyền lợi của con người.

- Ngăn chặn việc lạm dụng công nghệ di truyền.

3. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Hãy nêu một ví dụ về cách công nghệ di truyền có thể giúp giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường.

Trả lời:

- Sinh vật phân hủy chất thải: Tạo ra các vi khuẩn biến đổi gen có khả năng phân hủy các chất thải độc hại như dầu loang, nhựa, thuốc trừ sâu... một cách hiệu quả và nhanh chóng.

- Cây trồng hấp thụ chất ô nhiễm: Chuyển gen mã hóa các enzyme giúp cây trồng hấp thụ và tích lũy các kim loại nặng như chì, cadmium trong đất, làm sạch môi trường.

- Sản xuất nhiên liệu sinh học: Tạo ra các loại cây trồng biến đổi gen có khả năng sản xuất nhiên liệu sinh học thay thế nhiên liệu hóa thạch, giảm lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính

------------------------- Còn tiếp -------------------------

BÀI 47: CƠ CHẾ TIẾN HÓA

(15 CÂU)

1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)

Câu 1: Tiến hóa lớn là quá trình gì?

Trả lời: 

Tiến hóa lớn là quá trình biến đổi trên quy mô lớn, trải qua thời gian địa chất lâu dài làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài: chi, họ, bộ...     

Câu 2: Cây phát sinh chủng loại là gì?

Trả lời: 

Cây phát sinh chủng loại là sơ đồ mô tả mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật.

Câu 3: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình hình thành loài mới?

Trả lời: 

Cách ly sinh sản. 

 

Câu 4: Các nhân tố tiến hóa gồm những yếu tố nào?

Trả lời: 

Đột biến, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên, yếu tố ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên.

2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)

Câu 1: Tại sao yếu tố ngẫu nhiên lại có thể làm thay đổi tần số alen trong quần thể?

Trả lời: 

Yếu tố ngẫu nhiên là những sự kiện ngẫu nhiên như thiên tai, dịch bệnh có thể loại bỏ ngẫu nhiên một số cá thể, làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen trong quần thể. 

Câu 2: Nêu vai trò của cách li địa lý trong quá trình hình thành loài mới?

Trả lời: 

Cách li địa lý ngăn cản sự giao phối giữa các cá thể của một loài, dẫn đến sự tích lũy các đột biến khác nhau ở mỗi quần thể và cuối cùng hình thành nên các loài mới. 

Câu 3: Trình bày cơ chế hình thành đặc điểm thích nghi.

Trả lời:

Trong quần thể, đột biến phát sinh ngẫu nhiên ở các cá thể, trong đó có các đột biến tạo nên biến dị về kiểu hình ở sinh vật. Thông qua sinh sản, các biến dị di truyền và được phát tán trong quần thể. Ở những môi trường xác định, các biến dị thể hiện sự phân hoá về khả năng sống sót và sinh sản. Các cá thể mang đặc điểm phù hợp với môi trường sống sẽ sống sót nhiều hơn, sinh sản thành công hơn. Kiểu hình giúp sinh vật sống sót và sinh sản tốt hơn ngày càng phổ biến trong quần thể, trở thành đặc điểm thích nghi ở môi trường sống.

Câu 4: Vì sao đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa?

Trả lời:

Đột biến tạo ra các alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên. Nếu đột biến có lợi, chúng sẽ được giữ lại và truyền lại cho thế hệ sau, qua đó làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, dẫn đến sự hình thành các đặc điểm mới và sự tiến hóa của loài. 

3. VẬN DỤNG (4 CÂU)

Câu 1: Hãy đưa ra một ví dụ về chọn lọc nhân tạo trong đời sống?

Trả lời:

Chọn lọc nhân tạo là quá trình con người chủ động lựa chọn và nhân giống các cá thể có những đặc điểm mong muốn. Ví dụ:

- Chọn giống cây trồng: Con người chọn những cây trồng có năng suất cao, kháng bệnh để tạo ra các giống mới.

- Chọn giống vật nuôi: Chọn những con vật có phẩm chất tốt như thịt ngon, sữa nhiều để nhân giống.

- Chọn giống chó: Con người chọn những con chó có ngoại hình đẹp, tính cách phù hợp để tạo ra các giống chó khác nhau. 

Câu 2: Giải thích tại sao bệnh di truyền thường xuất hiện ở những quần thể nhỏ?

Trả lời:

Trong các quần thể nhỏ, sự giao phối gần xảy ra thường xuyên hơn, dẫn đến tăng tần số các alen lặn gây bệnh.

- Hiệu ứng của nhà sáng lập: Khi một nhóm nhỏ cá thể tách ra khỏi quần thể lớn để hình thành một quần thể mới, tần số alen trong quần thể mới có thể khác với quần thể gốc, dẫn đến sự gia tăng tần số của các alen gây bệnh.

- Giao phối gần: Giao phối gần làm tăng khả năng hai cá thể mang alen lặn giống nhau kết hợp với nhau, sinh ra đời con bị bệnh.

------------------------- Còn tiếp -------------------------

Giáo án ppt kì 2 Sinh học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án ppt kì 2 Sinh học 9 chân trời sáng tạo

Khi đặt nhận được những gì?

  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
  • Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
  • Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I
  • Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Phí giáo:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án powepoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 700k/học kì - 800k/cả năm

=> Khi đặt chỉ gửi 350k. Tải giáo án về dùng và trải nghiệm thực tế. Cảm thấy hài lòng thì 15 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo

Tài liệu được tặng thêm:


Từ khóa: giáo án điện tử kì 2 Sinh học 9 chân trời sáng tạo, giáo án Sinh học 9 chân trời sáng tạo, ppt Sinh học 9 chân trời sáng tạo

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay