Kênh giáo viên » Tin học 12 » Ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn Tin học

Ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn Tin học

Tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn Tin học. Theo đó, bộ tài liệu được áp dụng chung cho ba bộ sách hiện hành: Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo và Cánh diều. Cấu trúc tài liệu gồm: Kiến thức cơ bản, các dạng câu hỏi trắc nghiệm (nhiều phương án lựa chọn, đúng/sai và câu hỏi trả lời ngắn). Đây là tài liệu hữu ích để học sinh có thể củng cố và ôn luyện. Mời thầy cô cùng tham khảo.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn Tin học
Ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn Tin học
Ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn Tin học
Ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn Tin học
Ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn Tin học
Ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn Tin học
Ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn Tin học
Ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn Tin học
Ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn Tin học
Ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn Tin học
Ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn Tin học
Ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn Tin học

Phần trình bày nội dung giáo án

PHẦN I. HƯỚNG DẪN ÔN LUYỆN KIẾN THỨC

KIẾN THỨC TIN HỌC LỚP 12

CHỦ ĐỀ A: GIỚI THIỆU TRÍ TUỆ NHÂN TẠO

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

– Giải thích được sơ lược về khái niệm Trí tuệ nhân tạo (AI – Artificial Intelligence).

– Nêu được ví dụ minh hoạ cho một số ứng dụng điển hình của AI như điều khiển tự động, chẩn đoán bệnh, nhận dạng chữ viết tay, nhận dạng tiếng nói và khuôn mặt, trợ lí ảo,…

– Chỉ ra được một số lĩnh vực của khoa học công nghệ và đời sống đã và đang phát triển mạnh mẽ dựa trên những thành tựu to lớn của AI.

– Nêu được ví dụ để thấy một hệ thống AI có tri thức, có khả năng suy luận và khả năng học,...

– Nêu được một cảnh báo về sự phát triển của AI trong tương lai.

– Kết nối được PC với các thiết bị số thông dụng như điện thoại di động, ti vi có khả năng kết nối Internet, vòng đeo tay thông minh, thiết bị thực tại ảo,…

II. NỘI DUNG KIẾN THỨC CỤ THỂ

  1. Giới thiệu về trí tuệ nhân tạo (AI – Artificial Intelligence)

Năm 1955, GS. Jonh McCarthy đưa ra định nghĩa về ngành Trí tuệ nhân tạo là “khoa học và kĩ thuật chế tạo máy móc thông minh”. Một năm sau, hội thảo ở Đại học Dartmouth (Mỹ) quy tụ nhiều nhà khoa học máy tính trên thế giới được xem là sự kiện ra đời ngành Trí tuệ nhân tạo. Ngày nay, trí tuệ nhân tạo được nghiên cứu và ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực.

1.1. Khái niệm trí tuệ nhân tạo (AI)

Công việc trí tuệ được hiểu là công việc thực hiện đòi hỏi trí tuệ đặc trưng của con người như khả năng: suy luận, khái quát hoá, ra quyết định,… Máy tính bản thân nó có thể xử lí khối dữ liệu lớn rất nhanh và chính xác trong thời gian ngắn, nhưng không có khả năng thực hiện các công việc trí tuệ như con người. Vì vậy, ngành Trí tuệ nhân tạo ra đời và phát triển nhằm nghiên cứu về trí tuệ của máy tính, làm cho máy tính có các khả năng như suy luận, khái quát hoá, ra quyết định,… như con người.

Có nhiều định nghĩa theo các cách tiếp cận khác nhau về AI, theo cách hiểu thông thường: Trí tuệ nhân tạo là khả năng của máy tính có thể làm những công việc mang tính trí tuệ con người, như khả năng học, khả năng suy luận, khả năng hiểu ngôn ngữ tự nhiên, khả năng giải quyết vấn đề,…

1.2. Đặc trưng của AI

Các đặc trưng để nhận biết trí tuệ nhân tạo gồm:

Khả năng học: Khả năng khái quát, trích rút ra các tri thức (mô hình, luật,…) từ dữ liệu và sử dụng tri thức đó để ra quyết định hợp lí. Ví dụ, các phần mềm nhận dạng ảnh chữ viết, phần mềm dịch tự động, nhận dạng khuôn mặt,…

Khả năng suy luận: Vận dụng quy tắc suy luận và tri thức có từ trước để đưa ra kết luận hoặc quyết định. Ví dụ, phần mềm hệ chuyên gia y tế MYCIN có một tập hợp quy tắc suy diễn dưới dạng “nếu có các triệu chứng A1, A2,… thì có kết luận B” và dựa vào những quy tắc này để xác định một số loại vi khuẩn gây nhiễm trùng nặng.

Khả năng nhận thức: Cảm nhận (phân tách) và hiểu biết (xử lí) về môi trường xung quanh thông qua cảm biến hoặc thiết bị đầu vào. Ví dụ, hệ thống điều khiển xe tự lái nhận biết các vật xung quanh thông qua các cảm biến gắn trên xe.

– Khả năng hiểu ngôn ngữ: Giao tiếp được với con người bằng ngôn ngữ tự nhiên, bao gồm việc đọc, hiểu và diễn giải bằng văn bản và tiếng nói. Ví dụ, tra cứu thông tin trên Internet thông qua tương tác trợ lí ảo được tích hợp trên điện thoại thông minh.

– Khả năng giải quyết vấn đề: Phối hợp các khả năng để giải quyết tình huống phức tạp hoặc tối ưu theo mục tiêu đặt ra. Ví dụ, tối ưu lịch học của toàn trường theo lịch cá nhân của từng giáo viên khi sắp xếp thời khoá biểu cho một trường học.

1.3. Phân loại AI

Dựa trên mức độ mô phỏng trí tuệ người, AI được chia thành 2 loại:

– AI hẹp (Artificial Narrow Intelligence – ANI) được xây dựng để giải quyết các nhiệm vụ nằm trong phạm vi của một lĩnh vực. Ví dụ: Hệ thống nhận diện biển báo giao thông hoạt động tốt khi nhận dạng các loại biển báo khi tham gia giao thông nhưng không thể xác định được các đối tượng khác; Phần mềm chơi cờ vua giúp máy tính có thể thắng người, nhưng lại không thể giải quyết các vấn đề khác.

– AI rộng (Artificial General Intelligence  AGI) được xây dựng nhằm thực hiện các công việc trí tuệ trên nhiều lĩnh vực. Đặc trưng là khả năng học từ dữ liệu mới, khả năng hành động có ý thức không phụ thuộc vào con người. Phát triển một AI như vậy là một quá trình nghiên cứu lâu dài trong tương lai. Hiện nay, ChatGPT đang phát triển theo hướng này, nhưng chưa thể được coi là AI rộng được. Chừng nào một hệ thống vượt qua Bài kiểm tra Turing thì mới được coi là AI rộng (Bài kiểm tra Turing nói rằng, nếu cho máy trao đổi một cách tự nhiên với một người thông qua một ngôn ngữ nào đó mà không nhìn thấy nhau, nếu người tham gia cuộc nói chuyện không phân biệt được mình đang trao đổi với người hay máy thì lúc đó máy sẽ được coi là có trí tuệ nhân tạo).

1.4. Một số lĩnh vực nghiên cứu phát triển AI

Trí tuệ nhân tạo là ngành khoa học lớn, gồm nhiều lĩnh vực nghiên cứu nhằm nâng cao trí tuệ của máy tính. Có thể chia thành 4 lĩnh vực chính: Học máy, Thị giác máy tính, AI tạo sinh, Xử lí ngôn ngữ tự nhiên.

  1. Trí tuệ nhân tạo trong khoa học và đời sống

2.1. Một số lĩnh vực phát triển nhờ ứng dụng của AI

Các lĩnh vực khoa học trong đời sống được nâng cao là nhờ có ứng dụng của AI, một số lĩnh vực phát triển nhờ ứng dụng của AI có thể kể đến như:

– Trong giáo dục: Cá nhân hoá và đánh giá kết quả học tập giúp người học tự xây dựng được kế hoạch học tập cho bản thân. Trong tổ chức kì thi, phần mềm giám sát trong các kì thi được tích hợp AI nhằm giảm thiểu nguy cơ gian lận.

– Trong y tế: Việc chẩn đoán bệnh trở nên dễ dàng với các hệ thống dự đoán cho kết quả có tỉ lệ chính xác cao, rút ngắn thời gian sàng lọc và định hướng điều trị kịp thời cho người bệnh.

Trong sản xuất: Tối ưu hoá quá trình thực hiện trong các ngành công – nông – ngư nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả của sản phẩm. Phân loại, kiểm tra chất lượng, thậm chí là quản lí chuỗi cung ứng cũng là một ứng dụng quan trọng của AI.

2.2. Ảnh hưởng của AI đến con người

Sự phát triển vượt bậc của AI với tốc độ nhanh chóng đem lại nhiều lợi ích trong đời sống của con người. Tuy nhiên, việc phát triển không tuân thủ theo các ràng buộc dẫn đến nảy sinh một số vấn đề:

Đạo đức và tính đúng đắn: Phát triển và sử dụng AI cần phù hợp với các chuẩn mực về tri thức khoa học và đạo đức con người. Dữ liệu huấn luyện đúng đắn là yếu tố tiên quyết để xây dựng AI chuẩn mực. Ví dụ, hệ thống chatbot có những phản hồi mang tính phân biệt một nhóm người thiểu số.

An ninh mạng: Hiện nay, AI được xây dựng trực tuyến có khả năng truy tìm, khởi tạo, mô phỏng hành động hoặc một thực thể với tỉ lệ chính xác cao. Lợi dụng đặc điểm đó, tội phạm số thực hiện các hành vi gây nguy hại. Ví dụ, đối tượng lừa đảo sử dụng AI để giả giọng, hình ảnh người thân của nạn nhân để lừa đảo dưới hình thức vay tiền trực tuyến.

Quyền riêng tư: Việc thu thập một lượng dữ liệu cá nhân (thông tin cá nhân, lịch sử hoạt động,…) trên môi trường số giúp đưa ra những gợi ý phù hợp cho người sử dụng. AI có thể bị lạm dụng để thu thập dữ liệu phục vụ vào những mục đích vi phạm đạo đức hoặc trái pháp luật. Ví dụ, hệ thống đề xuất sản phẩm trên sàn điện tử có thể bị lợi dụng để thu thập các thông tin mua sắm mang tính riêng tư của người dùng.

Việc làm: Làm việc liên tục, phục vụ được nhiều đối tượng cùng một lúc, thậm chí làm nhiều công việc mang tính sáng tạo cao là những khả năng mà AI ngày nay có thể thực hiện, điều này làm một số công việc sẽ bị thay thế trong tương lai. Ví dụ, công việc chăm sóc khách hàng có thể thay thế bằng các chatbot AI.

B. CÂU HỎI ÔN TẬP 

I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

  1. Giới thiệu về trí tuệ nhân tạo (AI – Artificial Intelligence)

Câu 1. Phát biểu nào sau đây nêu đúng khái niệm trí tuệ nhân tạo?

A. Tích hợp công nghệ hiện đại vào máy tính, giúp máy tính hiểu được con người.

B. Hoạt động máy tính giao tiếp được với con người bằng ngôn ngữ tự nhiên.

C. Trí tuệ của máy tính có thể làm những công việc tương đương trí tuệ con người.

D. Khả năng của máy tính có thể làm những công việc mang tính trí tuệ con người.

Câu 2. Cụm từ nào sau đây thích hợp để mô tả sự thông minh của máy tính?

A. Suy nghĩ của máy tính.

B. Trí tuệ của máy tính.

C. Trí nhớ của máy tính.

D. Tư duy của máy tính.

Câu 3. Mô tả nào sau đây nêu đúng quá trình nhận thức của máy tính?

A. Quá trình trích rút được tri thức từ những dữ liệu do con người cung cấp.

B. Quá trình tự động hiểu biết được môi trường xung quanh thông qua cảm biến.

C. Quá trình thu thập thông tin từ nguồn tào nguyên mạng do con người cung cấp.

D. Quá trình đọc, hiểu tri thức mới thông qua các quy tắc và tri thức sẵn có.

Câu 4. Trường hợp nào sau đây không được coi là ứng dụng của AI?

A. Mở khoá điện thoại thông minh bằng khuôn mặt.

B. Hệ thống gợi ý trong thương mại điện tử.

C. Lò vi sóng tự ngắt khi hết thời gian cài đặt.

D. Robot hỗ trợ phẫu thuật.

Câu 5. MYCIN là hệ chuyên gia trong lĩnh vực nào?

A. Giáo dục.

B. Y học.

C. Tài chính.

D. Giao thông.

Câu 6. Ứng dụng Sybil dựa trên AI để phát hiện dấu hiệu bệnh gì?

A. Ung thư gan.

B. Ung thư phổi.

C. Ung thư máu.

D. Ung thư xương.

Câu 7. Hệ thống AI nào sau đây có khả năng vẽ tranh theo mô tả yêu cầu?

A. DALL-E.

B. Mubert.

C. Beatoven.

D. DENDRAL.

Câu 8. Phần mềm máy tính nào đã đánh bại nhà vô địch cờ vây Lee Sedol vào năm 2016?

A. AlphaZero.

B. AlphaFold.

C. AlphaCode.

D. AlphaGo.

Câu 9. Phần mềm IBM Watson for Oncology góp phần nâng cao hiệu quả điều trị bệnh gì?

A. Bệnh tai biến.

B. Bệnh nhiễm trùng máu.

C. Bệnh ung thư.

D. Bệnh suy hô hấp.

Câu 10. Robot hình người đầu tiên trên thế giới được tích hợp một loạt ứng dụng Al như tự động điều khiển, nhận dạng hình ảnh, nhận dạng tiếng nói là

A. Atlas.

B. Valkyrie.

C. Asimo.

D. Optimus.

Câu 11. “Khả năng vận dụng logic và tri thức để đưa ra quyết định hoặc kết luận” thể hiện đặc trưng nào của AI?

A. Khả năng suy luận.

B. Khả năng giải quyết vấn đề.

C. Khả năng học.

D. Khả năng nhận thức.

Câu 12. Lĩnh vực nghiên cứu nào tập trung vào việc xây dựng các thuật toán và mô hình có thể tạo nội dung (hình ảnh, âm thanh, văn bản) một cách tự động?

A. Học máy.

B. AI tạo sinh.

C. Thị giác máy tính.

D. Xử lí ngôn ngữ tự nhiên.

Câu 13. Đặc trưng nào của AI được thể hiện từ lĩnh vực nghiên cứu về thị giác máy tính?

A. Khả năng nhận thức.

B. Khả năng học.

C. Khả năng suy luận.

D. Khả năng giải quyết vấn đề.

Câu 14. Phương án nào sau đây là một ứng dụng của công nghệ nhận dạng chữ viết tay trong thực tế?

A. Điểm danh trong các ứng dụng học trực tuyến.

B. Mở khoá điện thoại thông minh.

C. Rút ngắn khoảng cách giao tiếp giữa con người và máy tính.

D. Nhận dạng và xác minh chữ kí trong các giao dịch điện tử.

  1. Trí tuệ nhân tạo trong khoa học và đời sống

Câu 1. Thiết bị nào sau đây được tích hợp trợ lí ảo?

A. Máy tính cầm tay.

B. Điện thoại thông minh.

C. Chuông báo cháy.

D. Máy quét mã vạch.

Câu 2. Lĩnh vực nào sau đây ứng dụng AI để xử lí thông tin, điều khiển robot hoạt động thông minh, hiệu quả?

A. Tự động hoá.

B. Khoa học người máy.

C. Sản xuất.

D. Khoa học kĩ thuật và công nghệ.

Câu 3. “Thiết bị bay không người lái được sử dụng trong những trường hợp cứu hộ khẩn cấp” là một thành tựu của AI trong lĩnh vực nào?

A. Dịch vụ.

B. Tự động hoá.

C. Thương mại.

D. Y tế.

Câu 4. Thiết bị bay không người lái UAV (Unmanned Aerial Vehicle) sử dụng công nghệ nào để xác định vị trí, theo dõi mục tiêu, phân tích và ghi lại thông tin trên mặt đất?

A. Thị giác máy tính.

B. Học máy.

C. Xử lí ngôn ngữ tự nhiên.

D. AI tạo sinh.

Câu 5. Phương án nào sau đây là một thành tựu của AI trong lĩnh vực tài chính?

A. Phát triển các phương tiện tự lái.

B. Xác định những loại thuốc tiềm năng và tối ưu hóa thử nghiệm lâm sàng.

C. Dự báo xu thế thị trường và tối ưu hoạt động kinh doanh.

D. Giám sát vụ mùa, dự báo thời điểm thu hoạch và diệt trừ sâu bệnh.

Câu 6. Phương án nào sau đây là một thành tựu của AI trong lĩnh vực giáo dục?

A. Phát hiện và ngăn chặn gian lận, nâng cao trải nghiệm khách hàng.

B. Phát hiện các giao dịch đáng ngờ, có dấu hiệu lừa đảo, gian lận.

C. Giám sát môi trường tự nhiên và theo dõi tình hình biến đổi khí hậu.

D. Phát triển các nền tảng học trực tuyến thông minh, có khả năng theo dõi tiến trình học tập, đề xuất nội dung học tập phù hợp và cung cấp phản hồi tức thì cho từng cá nhân người học.

Câu 7. Ứng dụng AI nào sau đây sử dụng hình ảnh để tương tác với con người?

A. Touch ID.

B. ChatGPT.

C. Pokemon GO.

D. Whisper.

Câu 8. Thuật ngữ “deepfake” dùng để nói về hành vi nào sau đây?

A. Tạo ra các thông tin không có thật trên mạng.

B. Tạo ra các hình ảnh, âm thanh,… giả mạo.

C. Phát hiện ra các hình ảnh, âm thanh,… giả mạo.

D. Phát hiện ra các thông tin giả mạo trên mạng.

Câu 9. Yếu tố nào sau đây là điều kiện tiên quyết đảm bảo AI hạn chế vi phạm đạo đức?

A. Môi trường triển khai.

B. Phạm vi của thông tin.

C. Dữ liệu huấn luyện.

D. Mô hình xây dựng.

Câu 10. Vì sao lại nói “Sự phát triển của AI trong tương lai có thể gây ra một số vấn đề về an ninh mạng”?

A. Các mô hình AI có thể sử dụng thông tin cá nhân như hình ảnh, âm thanh giọng nói hay các đoạn clip riêng tư vào mục đích xấu.

B. Công nghệ AI có thể được sử dụng để tạo ra các cuộc tấn công mạng thông minh và khó bị phát hiện.

C. AI có thể tạo ra những công việc mới nhưng cũng thay thế nhiều công việc hiện tại.

D. AI có thể được sử dụng để tạo tin hay hình ảnh giả mạo, gây ảnh hưởng tới cá nhân hoặc cộng đồng.

Câu 11. “Nhiều ứng dụng Al hoạt động dựa vào việc thu thập một lượng lớn dữ liệu cá nhân” cho thấy nguy cơ gì về sự phát triển của AI?

A. Khả năng thiếu minh bạch.

B. Rủi ro về an ninh, an toàn.

C. Ảnh hưởng quyền riêng tư.

D. Áp lực thất nghiệp.

II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

  1. Giới thiệu về trí tuệ nhân tạo (AI – Artificial Intelligence)

Câu 1. Trí tuệ nhân tạo – AI (Artificial Intelligence) là khả năng của máy tính có thể làm những công việc mang tính trí tuệ con người.

a. Thuật ngữ AI bắt đầu được sử dụng tại hội thảo ở Đại học Stanford (Mỹ) vào năm 1956.

b. Hệ thống dự báo thời tiết là một hệ thống trí tuệ nhân tạo mạnh. 

c. Nhiều ứng dụng dạy ngôn ngữ sử dụng AI và nhận dạng giọng nói để đánh giá khả năng ngôn ngữ của người học.

d. Các mô hình AI trong lĩnh vực thị giác máy tính cho phép máy tính hay thiết bị thông minh nhận dạng được chữ viết tay, khuôn mặt.

a. S

b. S

c. Đ

d. Đ

Câu 2. AI làm cho máy tính có khả năng thực hiện những công việc cần có trí tuệ như của con người.

a. Hội nghị mùa hè năm 1955 tại Trường Dartmouth (bang New Hampshire, Hoa Kỳ) được xem như sự kiện ra đời của ngành Trí tuệ nhân tạo.

b. Một số đặc trưng cơ bản của AI thường được nói tới nhiều nhất đó là các khả năng học, suy luận, nhận thức, hiểu ngôn ngữ và giải quyết vấn đề.

c. Giữa AI và tự động hoá không có sự khác biệt.

d. Sự phát triển của AI đã giúp chuyển đổi hình ảnh chữ viết tay thành dữ liệu văn bản có thể xử lí được. Hiện tại, công nghệ này được sử dụng rộng rãi trong quá trình xử lí hoá đơn và các tài liệu khác trong giao dịch thương mại điện tử, tự động hoá quy trình nhập dữ liệu

a. S

b. Đ

c. S

d. Đ

Câu 3. AI làm cho máy tính có khả năng thực hiện những công việc cần có trí tuệ như của con người.

a. Theo chức năng có thể chia AI thành hai loại chính là AI hẹp và AI mạnh.

b. Hệ chuyên gia MYCIN là một ví dụ về AI mạnh.

c. Xử lí ngôn ngữ tự nhiên là một lĩnh vực nghiên cứu phát triển AI giúp máy tính có khả năng học để tự nâng cao năng lực.

d. Các ứng dụng dựa trên AI có thể thực hiện chẩn đoán dựa trên nhận dạng các đặc điểm, những thay đổi nhỏ của hình ảnh y khoa nhanh và chính xác hơn so với các bác sĩ.

a. Đ

b. S

c. S

d. Đ

  1. Trí tuệ nhân tạo trong khoa học và đời sống

Câu 1. Sự phát triển của AI đã và đang diễn ra với tốc độ nhanh chóng, có tiềm năng cách mạng hoá nhiều lĩnh vực khoa học và đời sống.

a. Các thành tựu hiện tại của AI nói chung đều thuộc phạm vi Trí tuệ nhân tạo mạnh.

b. AI giúp tạo ra các trợ lí ảo như Google Assistant của Google, Bixby của Microsoft, Siri của Apple, Cortana của Samsung,…

c. Khả năng suy luận và tri thức về ngôn ngữ của ChatGPT được thể hiện qua việc hệ thống này có thể đọc hiểu các câu hỏi và yêu cầu của người dùng, sau đó trả lời một cách hợp lí và thông minh.

d. Trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, AI được sử dụng không chỉ để thu thập và phân tích tự động quan điểm xã hội, mà còn để mô phỏng và mô hình hoá nhiều hiện tượng xã hội và nhân học

a. S

b. S

c. Đ

d. Đ

Câu 2. Nhiều lĩnh vực của khoa học công nghệ và đời sống đã và đang phát triển mạnh mẽ dựa trên những thành tựu to lớn của AI.

a. Các thành tựu hiện tại của AI đều thuộc loại AI hẹp.

b. Sự phát triển của AI có thể tạo ra áp lực mất việc làm đối với con người do các công cụ AI tạo sinh có thể tạo ra những nội dung giả giống như thật. 

c. Các thành tựu của AI như nhận dạng tiếng nói, hình ảnh, khuôn mặt, xử lí và tạo văn bản,... giúp hệ thống AI có khả năng tiếp nhận dữ liệu ở các ngữ cảnh và môi trường khác nhau.

d. Trong y học và chăm sóc sức khoẻ, AI được sử dụng để cải thiện chất lượng hình ảnh y tế, làm nổi bật những cấu trúc bất thường bên trong cơ thể, thực hiện đo đạc các chỉ số lâm sàng, hỗ trợ đưa ra các chẩn đoán và hướng điều trị chính xác, kịp thời

a. Đ

b. S

c. Đ

d. Đ

 

Ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn Tin học
Ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn Tin học

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=>

Từ khóa: tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn Tin học, tài liệu luyện thi tốt nghiệp THPT theo chương trình mới môn Tin học, hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp trung học phổ thông môn Tin học

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay