Câu hỏi tự luận Ngữ văn 6 chân trời Bài 2 Thực hành tiếng Việt

Bộ câu hỏi tự luận Ngữ văn 6 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 2 Thực hành tiếng Việt. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Ngữ văn 6 chân trời sáng tạo.

TL: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

 NHẬN BIẾT 

Câu 1: Trạng ngữ là gì? Cho ví dụ về trạng ngữ?

Trả lời

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, bổ sung cho nòng cốt câu, tức là bổ nghĩa cho cả cụm chủ vị trung tâm.

Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …

Câu 2: Nêu khái niệm của từ láy ? Cho ví dụ?

Trả lời

Từ láy là từ được cấu tạo bởi hai tiếng giống nhau về âm, về vần hoặc cả âm và vần.

Ví dụ: lung linh, long lanh, xinh xinh, líu lo,….

Câu 3: Nêu khái niệm về thành ngữ? Tìm 3 ví dụ về thành ngữ mà em biết?

Trả lời

Thành ngữ là một tập hợp từ cố định đã quen dùng mà nghĩa thường không thể giải thích đơn giản bằng nghĩa của các từ cấu tạo nên nó. Thành ngữ được sử dụng rộng rãi trong lời ăn tiếng nói cũng như sáng tác thơ ca văn học tiếng Việt.

Ví dụ: đứng núi này trông núi khác, đứng núi nọ trông núi kia,...

THÔNG HIỂU

Câu 4: Tìm một số câu có chưa trạng ngữ trong truyện Sọ Dừa và nêu ra tác dụng của trạng ngữ ấy?

  1. Ngày cưới, trong nhà Sọ Dừa, cỗ bàn thật linh đình, gia nhân chạy ra chạy vào tấp nập.
  2. Đúng lúc rước dâu, không ai thấy Sọ Dừa đâu.
  3. Lập tức, vua cho gọi cả hai cha con vào ban thưởng rất hậu.
  4. Sau khi nghe sứ thần trình bày mục đích cuộc đi sứ, vua quan đưa mắt nhìn nhau.

Trả lời

  1. TN chỉ thời gian: ngày cưới

     TN chỉ nơi chốn: trong nhà Sọ Dừa

  1. TN chỉ thời gian: đúng lúc rước dâu
  2. TN chỉ thời gian: Lập tức
  3. TN chỉ thời gian: Sau khi nghe sứ thần trình bày mục đích cuộc đi sứ

Câu 5: Đọc đoạn văn sau, tìm và nêu tác dụng trạng ngữ :

“Ngày cưới, trong nhà Sọ Dừa cỗ bàn thật linh đình, gia nhân chạy ra chạy vào tập lập. Lúc trước dâu, không ai thấy Sọ Dừa đâu cả.”

Trả lời

Trạng ngữ: ngày cưới, lúc trước dâu => Trạng ngữ chỉ thời gian, giúp người đọc xác định được thời điểm sự việc diễn ra.

Câu 6: Tìm từ láy và nêu tác dụng của từ láy trong đoạn văn sau :

Một hôm, cô út vừa mang cơm đến chân đồi thì nghe tiếng sáo véo von. Cô lấy làm lạ, rón rén bước lên, nấp sau bụi cây rình xem, thì thấy một chàng trai khôi ngô đang ngồi trên chiếc võng đào mắc vào hai cành cây, thổi sáo cho đàn bò gặm cỏ.

Trả lời

 

  1. Các từ láy trong đoạn văn: véo von, rón rén
  2. Tác dụng: các từ láy có tác dụng miêu tả âm thanh, làm cho đoạn văn thêm sống động, hấp dẫn người đọc.

 

Câu 7: Tìm một câu thành ngữ tiêu biểu trong truyện cậu bé thông minh?

Trả lời:

  1. Thành ngữ: mở cờ trong bụng
  2. Ý nghĩa: thể hiện niềm vui sướng, vui mừng hạnh phúc.

Câu 8. Tìm và giải thích các thành ngữ trong các câu sau đây

Trả lời

 

  1. a) Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì.

(Bánh chưng, bánh giầy)

- Thành ngữ của câu trên: Sơn hào hải vị, nem công chả phượng.

- Nghĩa của thành ngữ:

+ Món ăn quý hiếm trên núi, vị ngon quý hiếm ở biển

+ Những thức ăn quý hiếm ở mọi nơi được lựa chọn.

Câu 9: Tìm một số thành ngữ được sử dụng trong đoạn văn của truyện cổ tích (Thạch Sanh)

Trả lời

 

+ Tứ cố vô thân.

+ Khỏe như voi.

- Nghĩa của thành ngữ

+ Tứ: bốn; cố: quay đầu nhìn lại; vô: không; thân: người thân, bà con họ hàng; đơn độc, không họ hàng thân thích, không nơi nương tựa.

+ Voi: con vật rất to, rất khỏe => Người có sức khỏe phi thường.

VẬN DỤNG

Câu 10:  Xếp các từ: châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, phương hướng, vương vấn, tươi tắn vào 2 cột: từ ghép và từ láy.

Trả lời

 

Từ láy

Từ ghép

chậm chạp, mê mẩn, nhỏ nhẹ, mong mỏi, tươi tắn, vương vấn

châm chọc, mong ngóng, phương hướng

Câu 11: Cho đoạn văn sau:

"Đêm về khuya lặng gió. Sương phủ trắng mặt sông. Những bầy cá nhao lên đớp sương "tom tóp", lúc đầu còn loáng thoáng dần dần tiếng tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền".

  1. Tìm những từ láy có trong đoạn văn.
  2. Phân loại các từ láy tìm được theo các kiểu từ láy đã học.

Trả lời

  1. Những từ láy có trong đoạn văn: tom tóp, loáng thoáng, tũng toẵng, xôn xao, dần dần
  2. Từ láy bộ phận: tom tóp, tũng toẵng, xôn xao,  loáng thoáng

Từ láy toàn bộ: dần dần

Câu 12: Tìm các từ láy có 2, 3, 4 tiếng

Trả lời

Từ láy có 2 tiếng: long lanh, lung linh, lả lướt, xinh xẻo

Từ láy có 3 tiếng: sạch sành sanh, tất tần tật

Từ láy có 4 tiếng: kẽo kà kẽo kẹt, đỏng đà đỏng đảnh

Câu 13: Điền thành phần trạng ngữ thích hợp vào ô trống và chỉ ra đó là loại trạng ngữ gì?

  1. …………., các em học sinh được nghỉ học.
  2. …………., thành tích của em luôn đứng thứ nhất.
  3. …………., Nam đụng xe vào hàng rào.
  4. …………., bà ôm em mỗi ngày.
  5. …………., lá vàng rụng đầy sân.
  6. …………., học sinh chạy ào ra sân trường để chơi đuổi bắt, đá cầu, nhảy dây.
  7. …………., em đã thức khuya học bài.

Trả lời

  1. Vì mưa lũ (trạng ngữ chỉ nguyên nhân)/Hôm nay là chủ nhật (trạng ngữ chỉ thời gian)
  2. Nhờ vào sự nỗ lực không ngừng nghỉ (trạng ngữ chỉ nguyên nhân)/Ở lớp (trạng ngữ chỉ nơi chốn)
  3. Vì không tập trung (trạng ngữ chỉ nguyên nhân)
  4. Với vòng tay ấm áp (trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức)/ Vì thương em (trạng ngữ chỉ nguyên nhân)
  5. Mùa thu tới (trạng ngữ chỉ thời gian)
  6. Giờ ra chơi (trạng ngữ chỉ thời gian)
  7. Để đạt được điểm cao bài thi sáng mai (trạng ngữ chỉ mục đích)

Câu 14: Các em hãy tìm yếu tố trạng ngữ trong câu và xác định trạng ngữ đó trả lời cho câu hỏi nào?

  1. Trên trời những đám mây trôi lững lờ.
  2. Cứ đến cuối tuần là cả gia đình em lại về quê thăm ông bà.
  3. Để cao lớn hơn em cần ăn đầy đủ dưỡng chất và chăm chỉ tập thể dục.
  4. Từ phía xa, tôi nhìn thấy bóng mẹ đang về.
  5. Bằng nét diễn chân thật và đôi mắt thơ ngây, cô ấy đã lấy đi bao giọt nước mắt của khán giả.
  6. Vì sợ bóng tối, em thường hay bật đèn khi ngủ.

Trả lời

  1. “Trên trời” là thành phần trạng ngữ, trả lời cho câu hỏi: “Những đám mây trôi ở đâu?”
  2. “Cứ đến cuối tuần” là thành phần trạng ngữ, trả lời cho câu hỏi: “Cả gia đình em về quê thăm ông bà khi nào?”
  3. “Để cao lớn hơn” là thành phần trạng ngữ, trả lời cho câu hỏi: “Em ăn đầy đủ dưỡng chất và chăm chỉ tập thể dục để làm gì?”
  4. “Từ phía xa” là thành phần trạng ngữ, trả lời cho câu hỏi: “Em nhìn thấy bóng mẹ ở đâu?”
  5. “Bằng nét diễn chân thật và đôi mắt thơ ngây” là thành phần trạng ngữ, trả lời cho câu hỏi: “Cô ấy đã lấy đi bao giọt nước mắt của khán giả bằng cách nào?”
  6. “Vì sợ bóng tối” là thành phần trạng ngữ, trả lời cho câu hỏi: “Vì sao em thường bật đèn khi đi ngủ?”

VẬN DỤNG CAO

Câu 15: Viết một đoạn văn (khoảng 150 - 200 chữ) trình bày cảm nghĩ của em về bài học trong các câu chuyện cổ tích mà em ấn tượng nhất và có sử dụng 3 trạng ngữ trong bài.

Trả lời

“Sọ Dừa” là một trong những câu chuyện cổ tích không còn quá xa lạ với bất kỳ ai trong chúng ta và đây cũng là câu chuyện mà tôi yêu thích nhất. Truyện kể về cậu bé Sọ Dừa sinh ra với hình thù khác người nhưng rất thông minh. Vì thương mẹ, chàng xin đi làm thuê cho Phú ông và được giao cho chăn bò. Vào ngày mùa, tôi tớ đi làm hết cả, phú ông bèn sai ba cô con gái thay phiên nhau đem cơm cho chàng. Trong lúc đưa cơm, hai cô chị đều tỏ ra chán ghét chàng. Một hôm, đến phiên cô út, nàng phát hiện bí mật của Sọ Dừa, từ đó đem lòng thích chàng. Cuối mùa làm thuê, Sọ Dừa xin mẹ hỏi cưới con gái phú ông và cưới được cô út. Sau này chàng chút bỏ vỏ ngoài, trở thành một chàng trai khôi ngô, với sự thông minh và chăm chỉ chàng thi đậu và ra làm quan. Ghen tị cô em, hai cô chị lừa nàng ra đảo hoang. Nhưng không ngờ, Sọ dừa tìm được nàng. Trở về, chàng mở tiệc, hai cô chị tranh nhau kể về cô em. Nhưng khi thấy cô xuất hiện, hai người xấu hổ, lén bỏ về rồi bỏ đi biệt xứ. Qua câu chuyện, ta thấy được người xưa quan niệm người ở hiền gặp lành. Câu chuyện đã răn dạy chúng ta không nên hại người, cũng đừng trông mặt mà bắt hình dong, coi thường người khác vì vẻ bề ngoài của họ.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận ngữ văn 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay