Trắc nghiệm bài 4: Đo nhiệt độ

Khoa học tự nhiên 6 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 4: Đo nhiệt độ. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Trắc nghiệm bài 4: Đo nhiệt độ
Trắc nghiệm bài 4: Đo nhiệt độ
Trắc nghiệm bài 4: Đo nhiệt độ

Xem đáp án và tải toàn bộ: Trắc nghiệm vật lí 6 cánh diều - Tại đây

1. NHẬN BIẾT (8 câu)

Câu 1. Trong thang nhiệt độ Ken – vin nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu?

A. 273K

B. 0K

C. 00C

D. 320F

Câu 2. Dụng cụ nào sau đây được dùng để đo nhiệt độ sôi của nước?

A. Nhiệt kế thủy ngân

B. Nhiệt kế y tế

C. Nhiệt kế rượu

D. Nhiệt kế đổi màu

Câu 3. Nhiệt kế thủy ngân không thể đo nhiệt độ nào trong các nhiệt độ sau?

A. Nhiệt độ của nước đá.

B. Nhiệt độ cơ thể người.

C. Nhiệt độ của một lò luyện kim.

D. Nhiệt độ khí quyển.

Câu 4. Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo nhiệt độ?

A. 0F

B. 0C

C. K

D. Cả 3 phương án trên

Câu 5. Dụng cụ nào sau đây là dụng cụ đo nhiệt độ?

A. Tốc kế

B. Nhiệt kế

C. Cân

D. Cốc đong

Câu 6. Nhiệt kế y tế thủy ngân hoạt động dựa trên hiện tượng nào?

A. Sự dãn nở vì nhiệt của chất khí

B. Sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn

C. Sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng

D. A hoặc B

Câu 7. Có nhiệt kế rượu hoặc thủy ngân, nhưng không có nhiệt kế nước vì sao?

A. Rượu hay thủy ngân co dãn vì nhiệt đều.

B. Nước co dãn vì nhiệt không đều.

C. Tất cả các phương án trên

D. Nước không đo được nhiệt độ âm.

Câu 8. Trong thang nhiệt độ Fa – ren – hai nhiệt độ sôi của nước là bao nhiêu?

A. 〖100〗^0C

B. 〖212〗^0F

C. 273K

D. 〖32〗^0F

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1. Ở nhiệt độ nào thì số đọc trên thang nhiệt độ Fa-ren-hai gấp đôi số đọc trên thang nhiệt độ Xen-xi-ớt?

A. Ở nhiệt độ 100 oC số đọc trên thang nhiệt đô Fa-ren-hai gấp đôi số đọc trên thang nhiệt độ Xen-xi-ớt.

B. Ở nhiệt độ 120 oC số đọc trên thang nhiệt đô Fa-ren-hai gấp đôi số đọc trên thang nhiệt độ Xen-xi-ớt.

C. Ở nhiệt độ 160 oC số đọc trên thang nhiệt đô Fa-ren-hai gấp đôi số đọc trên thang nhiệt độ Xen-xi-ớt.

D. Ở nhiệt độ 180 oC số đọc trên thang nhiệt đô Fa-ren-hai gấp đôi số đọc trên thang nhiệt độ Xen-xi-ớt.

Câu 2. Khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ từ chính cơ thể mình, người ta phải thực hiện các thao tác sau (chưa được sắp xếp theo đúng thứ tự) :

a) Đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế.

b) Lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt độ.

c) Dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế.

d) Kiểm tra xem thuỷ ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa, nếu chưa thì vẩy nhiệt kế cho thủy ngân tụt xuống.

Hãy sắp xếp các thao tác trên theo thứ tự hợp lí nhất.

A. d, c, b, a     

B. a, b, c, d.

C. b, a, c, d.     

D. d, c, a, b.

Câu 3. Cho các bước như sau;

(1) Thực hiện phép đo nhiệt độ.

(2) Ước lượng nhiệt độ của vật.

(3) Hiệu chỉnh nhiệt kế.

(4) Lựa chọn nhiệt kế phù hợp.

(5) Đọc và ghi kết quả đo.

Các bước đúng khi thực hiện đo nhiệt độ của một vật là:

A. (1), 2), (3), (4), 6).

B. (1), (4), (2), (3), 6).

C. (2), (4), (3), (1), 6).

D. (3), (2), (4),(1), (5).

Câu 4. Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng?

A. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 373K

B. 10C tương ứng với 33,80F

C. Khoảng 1000C tương ứng với khoảng 1800F.

D. Cả 3 phương án trên

Câu 5. Muốn kiểm tra chính xác mình có sốt hay không ta sẽ chọn loại nhiệt kế nào trong các loại nhiệt kế sau:

A. Nhiệt kế rượu

B. Nhiệt kế y tế

C. Nhiệt kế thủy ngân

D. Cả 3 loại nhiệt kế

Câu 6. Cho hai nhiệt kế rượu và thủy ngân. Dùng nhiệt kế nào có thể đo được nhiệt độ của nước đang sôi? Cho biết nhiệt độ sôi của rượu và thủy ngân lần lượt là 80oC và 357oC.

A. Nhiệt kế thủy ngân

B. Không thể dùng nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu.

C. Nhiệt kế rượu.

D. Cả nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu.

Câu 7. Phát biểu nào sau đây là phát biểu sai?

A. Nhiệt kế hoạt động dựa trên sự dãn nở của các chất.

B. Trong thang nhiệt độ Fa – ren – hai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C.

C. Để đo nhiệt độ của cơ thể bằng nhiệt kế y tế thủy ngân cần đặt nhiệt kế vào nách.

D. Mỗi một khoảng chia trong thang nhiệt độ Ken – vin bằng một khoảng chia trong thang nhiệt độ Xen – xi - ớt.

3. VẬN DỤNG (8 câu)

Câu 1. Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế sau:

A. GHĐ: 〖50〗^0C, ĐCNN: 2^0C

B. GHĐ: 〖50〗^0C, ĐCNN: 1^0C

C. GHĐ: 〖55〗^0C, ĐCNN: 1^0C

D. GHĐ: 〖55〗^0C, ĐCNN: 2^0C

Câu 2. Để đo nhiệt độ không khí trong phòng người ta dùng:

A. Nhiệt kế y tế

B. Nhiệt kế rượu

C. Nhiệt kế thủy ngân

D. Cả ba loại nhiệt kế trên đều đo được

Câu 3. Chiều dài của phần thủy phân trong nhiệt kế là 2cm ở 0^0C và 22cm ở 〖100〗^0C (hình vẽ). Nhiệt độ bao nhiêu nếu chiều dài của thủy ngân là 8cm?

 

A. 〖40〗^0C

B. 〖50〗^0C

C. 〖30〗^0C

D. 〖20〗^0C

Câu 4. Chiều dài của phần thủy trong nhiệt kế là 2cm ở 00C và 22cm ở 1000C (hình vẽ). Nhiệt độ bao nhiêu nếu nhiệt độ là 500C

 

A. 10 cm

B. 12 cm

C. 14 cm

D. 16 cm

Câu 5. Đo nhiệt độ cơ thể người bình thường là 37oC. Trong thang nhiệt độ Farenhai, kết quả đo nào sau đây đúng?

A. 37oF   

B. 66,6oF

C. 98,6oF

D. 310oF  

Câu 6. Hình 4.1 mô tả một nhiệt kế dùng chất lỏng. Làm thế nào để tăng độ nhạy của nhiệt kế này?

 

A. Làm cho ống nhiệt kế hẹp lại.

B. Khi đo phải hiệu chỉnh cẩn thận.

C. Làm cho các vạch chia gần nhau hơn.

D. Làm cho ống nhiệt kế dài hơn.

Câu 7. Một quả cầu bằng sắt được nối bằng một sợi dây kim loại, đầu còn lại của sợi dây gắn với một cán cầm cách nhiệt; một vòng khuyên bằng sắt được gắn với một cán cầm cách nhiệt. Thả quả cầu qua vòng khuyên, khi quả cầu chưa được nung nóng, thì quả cầu lọt khít qua vòng khuyên. Câu kết luận nào dưới đây không đúng?

A. Khi nung nóng vòng khuyên thì quả cầu không thả lọt qua vòng khuyên.

B. Khi quả cầu đang nóng được làm lạnh, thì quả cầu thả lọt qua vòng khuyên.

C. Khi quả cầu được nung nóng, thì quả cầu không thả lọt qua vòng khuyên.

D. Khi làm lạnh vòng khuyên, thì quả cầu không thả lọt qua vành khuyên.

Câu 8. Ba cốc thuỷ tinh giống nhau, ban đầu cốc A đựng nước đá, cốc B đựng nước nguội (ở nhiệt độ phòng), cốc C đựng nước nóng. Đổ hết nước và rót nước sôi vào cả ba cốc. Cốc nào dễ vỡ nhất?

A. Cốc C dễ vỡ nhất   

B. Cốc B dễ vỡ nhất  

C. Cốc A dễ vỡ nhất    

D. Không có cốc nào dễ vỡ

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1. Một lượng nước được làm nóng và sau đó được làm lạnh. Kết quả đo nhiệt độ của lượng nước đó được ghi trong bảng.

Thời gian (phút)

0

1

2

3

4

6

8

10

12

Nhiệt độ (oC)

20

40

60

80

90

96

80

60

40

Phát biểu nào sau đây đúng:

A. Nhiệt độ đang tăng tại thời điểm 0 phút đên 12 phút

B. Nhiệt độ đang giảm tại thời điểm 5 phút, đến 12 phút

C. Nhiệt độ đang tăng tại thời điểm 5 phút, đang giảm tại thời điểm 7 phút

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng

Câu 2. Có ba bình nước nguội a, b và c. Cho thêm nước đá vào bình a để được nước lạnh, cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm. Một người nhúng bàn tay phải vào bình a và bàn tay trái vào bình c. Một phút sau, rút cả hai bàn tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Nhận định nào dưới đây đúng:

A. Người này thấy lạnh ở tay trái và tay phải

B. Người này thấy lạnh ở tay phải, nóng ở tay trái

C. Người này thấy lạnh ở tay trái, nóng ở tay phải

D. Người này thấy nóng  ở tay trái và tay phải

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm vật lí 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay