Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Địa lí 10 kết nối Bài 26: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, một số vấn đề phát triển nông nghiệp hiện đại trên thế giới và định hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 10 kết nối tri thức Bài 26: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, một số vấn đề phát triển nông nghiệp hiện đại trên thế giới và định hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án địa lí 10 kết nối tri thức (bản word)
BÀI 26. TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP, MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HIỆN ĐẠI TRÊN THẾ GIỚI VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TRONG TƯƠNG LAI
Câu 1: Cho bảng số liệu
Diện tích và sản lượng lúa của vùng Bắc Trung Bộ, giai đoạn 2010 – 2021
Năm | 2010 | 2015 | 2021 |
Diện tích (nghìn ha) | 690,0 | 701,5 | 674,0 |
Sản lượng (triệu tấn) | 3,4 | 3,8 | 3,9 |
(Nguồn niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2016, 2022)
Tính năng suất lúa của vùng Bắc Trung Bộ năm 2021 (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của tạ/ha).
57,9 tạ/ha
Sản lượng năm 2021 = 3,9 triệu tấn = 3 900 000 tấn = 39 000 000 tạ
Diện tích năm 2021 = 674,0 nghìn ha = 674 000 ha
Năng suất = 39 000 000 674 000 ≈ 57,9 tạ/ha
Câu 2: Số lượng trâu năm 2010 của Bắc Trung Bộ là 710,0 nghìn con, đến năm 2021 là 581,9 nghìn con. Vậy trâu ở Bắc Trung bộ năm 2021 giảm bao nhiêu % so với năm 2010? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)
18%
Tỉ lệ giảm = [(710,0 − 581,9) 710,0] × 100 = 18%
Câu 3: Cho bảng số liệu
Diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp nước ta, năm 2021
(Đơn vị: Nghìn ha)
Năm | Cây Cà phê | Cây Mía | Cây Điều | Cây Chè |
2021 | 710,6 | 165,9 | 314,4 | 123,6 |
(Nguồn: niên giám thống kê năm 2022)
Tính tổng diện tích cây công nghiệp lâu năm ở nước ta năm 2021. (làm tròn đến kết quả đến hàng đơn vị của nghìn ha).
1315 nghìn ha
710,6 + 165,9 + 314,4 + 123,6 = 1314,5 = 1315 (nghìn ha) làm tròn
Câu 4: Cho bảng số liệu
SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CÓ HẠT CỦA NƯỚC TA PHÂN THEO VÙNG, NĂM 2022
(Đơn vị: triệu tấn)
Vùng | Trung du và miền núi Bắc Bộ | Đồng bằng sông Hồng | Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung | Tây Nguyên | Đông Nam Bộ | Đồng bằng sông Cửu Long |
Sản lượng | 5,1 | 6,2 | 7,7 | 2,5 | 1,8 | 23,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, NXB thống kê Việt Nam, 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng sản lượng lương thực có hạt của nước ta năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu tấn).
47 triệu tấn
5,1 + 6,2 + 7,7 + 2,5 + 1,8 + 23,7 = 47,0 triệu tấn
Câu 5: Cho bảng số liệu
Số trang trại phân theo lĩnh vực hoạt động và phân theo vùng ở nước ta năm 2021
(Đơn vị: trang trại)
Tổng | Vùng | |||
23 771 | Trang trại trồng trọt | Trang trại chăn nuôi | Trang trại nuôi trồng thuỷ sản | Trang trại khác |
6 514 | 13 748 | 2 813 | 696 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Tính tỉ trọng số lượng trang trại chăn nuôi trong cơ cấu số lượng trang trại nước ta năm 2021. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)
56%
Tổng số trang trại: 23.771
Số trang trại chăn nuôi: 13.748
Tỉ trọng = (13.748 23.771) × 100 ≈ 57,8% ≈ 58%
Câu 6: Cho bảng số liệu
Số lượng trang trại phân theo vùng ở nước ta, năm 2000 và 2021
( Đơn vị: trang trại)
Vùng | Năm 2000 | Năm 2021 |
Cả nước | 57.069 | 23.771 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ | 2.507 | 2.493 |
Đồng bằng sông Hồng | 2.214 | 6.306 |
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung | 8.527 | 3.078 |
Tây Nguyên | 3.589 | 1.948 |
Đông Nam Bộ | 8.265 | 4.390 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 31.967 | 5.556 |
Năm 2021, số lượng trang trại của vùng nhiều nhất gấp bao nhiêu lần số lượng trang trại của vùng ít nhất?
3,2 lần
Vùng có nhiều trang trại nhất là đồng bằng sông Hồng: 6.306 trang trại
Vùng có ít trang trại nhất là Tây Nguyên: 1.948 trang trại
=> 6.306 1.948 ≈ 3,24 ≈ 3,2 lần
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu hỏi 1: Liệt kê một số hình thức lãnh thổ nông nghiệp chủ yếu?
Trả lời: Trang trại, vùng nông nghiệp và thể tổng hợp nông nghiệp.
Câu hỏi 2: Đâu là hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp quan trọng của các nước đang phát triển trong quá trình công nghiệp hoá nông nghiệp?
Trả lời: Trang trại.
Câu hỏi 3: Nền nông nghiệp hiện đại đang gặp những khó khăn nào trong sản xuất?
Trả lời: Thu hẹp diện tích đất canh tác, tác động của biến đổi khí hậu, sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật gây hóa đất, ô nhiễm môi trường,..
Câu hỏi 4: Nêu các hướng giải quyết những khó khăn trong sản xuất mà nền nông nghiệp hiện đại trên thế giới đang gặp phải?
Trả lời: Hình thành cánh đồng lớn, ứng dụng công nghệ vào sản xuất, tăng cường hợp tác liên kết trong sản xuất.
Câu hỏi 5: Nêu những định hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai?
Trả lời: Thích ứng với biến đổi khí hậu, phát triển nông nghiệp công nghệ cao, ứng dụng khoa học – công nghệ, phát triển nông nghiệp xanh.
Câu hỏi 6: Mục đích chủ yếu của trang trại là gì?
Trả lời: Sản xuất nông sản hàng hóa.
Câu hỏi 7: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp cao nhất là gì?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 8: “Thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ, chuyên môn hóa và hợp tác hóa giữa các vùng” là vai trò của hình thức tổ chức nào?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 9: Hình thức tổ chức nào có những sản phẩm chuyên môn hóa theo hướng phát huy thế mạnh của vùng?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 10: “Thúc đẩy nông nghiệp sản xuất hàng hóa, phát triển kinh tế nông thôn và tăng thu nhập cho người dân nông thôn” là vai trò của hình thức tổ chức nào?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 11: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào có sự kết hợp chặt chẽ giữa các hộ gia đình, trang trại, hợp tác xã,… với các xí nghiệp tập trung sản xuất một hay một nhóm sản xuất?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 12: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sản xuất mang tính tập trung, áp dụng cơ giới hóa và có trình độ chuyên môn hóa cao?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 13: “Sử dụng hiệu quả nhất các điều kiện tự nhiên, vị trí địa lí và các điều kiện kinh tế -xã hội” là vai trò của hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 14: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào tạo ra khối lượng nông sản lớn, có chất lượng cao cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến hoặc xuất khẩu?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 15: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào có sử dụng lao động làm thuê?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 16: “Có mối liên hệ chặt chẽ giữa vùng sản xuất nguyên liệu với các cơ sở chế biến” là đặc điểm của hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 17: “Lãnh thổ có đặc điểm tương đồng về điều kiện sinh thái nông nghiệp, kinh tế - xã hội, trình độ thâm canh, cơ sở vật chất – kĩ thuật giữa các địa phương trong vùng” là đặc điểm của hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 18: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào là hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp quan trọng của các nước đang phát triển trong quá trình công nghiệp hóa nông nghiệp?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 19: Trang trại có quy mô sản xuất như thế nào ?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 20: “Tổ chức và quản lí sản xuất dựa trên chuyên môn hóa và thâm canh, ứng dụng tiến bộ khoa học – công nghệ” là đặc điểm của hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào?
Trả lời: …………………………
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------