Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Địa lí 11 cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Đông Nam Á
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 11 cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Đông Nam Á. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án địa lí 11 cánh diều
BÀI 11. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ, XÃ HỘI VÀ KINH TẾ ĐÔNG NAM Á
Câu 1: Biết năm 2021 ở nước ta, diện tích gieo trồng lúa là 7,2 triệu ha, sản lượng lúa là 43,9 triệu tấn. Tính năng suất lúa của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: tạ/ha, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
61
Năng suất lúa = Sản lượng lúa / Diện tích gieo trồng lúa
Năng suất lúa = 43,9 triệu tấn / 7,2 triệu ha
Năng suất lúa = 43,9 / 7,2 ≈ 6,09 tấn/ha = 61 tạ/ha
Câu 2: Biết năm 2021 ở nước ta, sản lượng lúa là 43,9 triệu tấn, năng suất lúa là 61 tạ/ha. Tính diện tích lúa của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: triệu ha, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
7
Diện tích lúa = Sản lượng lúa / Năng suất lúa
Diện tích lúa = 43,9 triệu tấn / 61 tạ/ha
Diện tích lúa = 43,9 / 61 ≈ 0,72 triệu ha
Câu 3: Biết năm 2021 ở nước ta, dân số là 98,5 triệu người, sản lượng lúa là 43 triệu tấn. Tính bình quân sản lượng lúa trên đầu người của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: kg/người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
436,25 kg/người
GDP bình quân = GDP tổng / Tổng số dân
=> GDP bình quân = 8.487,5 / 98,5 ≈ 86 triệu đồng/người.
Câu 4: Năm 2021, sản lượng cây lương thực có hạt của nước ta đạt khoảng 48,3 triệu tấn; dân số là 98,5 triệu người. Hãy tính xem năm 2021, bình quân sản lượng cây lương thực có hạt của nước ta đạt bao nhiêu kg/người? (đơn vị tính: kg/người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
490
Bình quân sản lượng lúa = Sản lượng lúa / Dân số
Bình quân sản lượng lúa = 48,3 triệu tấn / 98,5 triệu người
Bình quân sản lượng lúa = 48300 kg / 98,5 ≈ 490 kg/người
Câu 5: Tổng sản lượng sản phẩm chăn nuôi của nước ta năm 2021 đạt 7 318,6 nghìn tấn, trong đó sản lượng thịt lợn hơi chiếm 62%. Hãy cho biết năm 2021, sản lượng thịt lợn hơi đạt bao nhiêu nghìn tấn? (đơn vị tính: nghìn tấn, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
4538
Sản lượng thịt lợn hơi = Tổng sản lượng × Tỉ lệ thịt lợn hơi
Sản lượng thịt lợn hơi = 7 318,6 nghìn tấn × 0,62 ≈ 4538,03 nghìn tấn
Câu 6: Dựa vào bảng số liệu sau:
Diện tích một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta, giai đoạn 2010 - 2021
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm | Cà phê | Cao su | Chè |
2010 | 554,8 | 748,7 | 129,9 |
2015 | 643,3 | 985,6 | 133,6 |
2021 | 710,6 | 930,5 | 123,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Hãy cho biết năm 2021, diện tích cây cao su gấp bao nhiêu lần diện tích cây chè? (đơn vị tính: lần, làm tròn kết quả 2 số sau dấu phẩy).
7,53
Tỉ lệ cây cao su so với cây chè = Diện tích cây cao su / Diện tích cây chè
Tỉ lệ = 930,5 / 123,6 ≈ 7,53 lần
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu hỏi 1: Khu vực Đông Nam Á bao gồm bao nhiêu quốc gia?
Trả lời: 11 quốc gia
Câu hỏi 2: Khí hậu ở Đông Nam Á có đặc điểm gì nổi bật?
Trả lời: Phân hoá đa dạng với các đới và kiểu khí hậu khác nhau
Câu hỏi 3: Quốc gia nào có nhiều núi lửa nhất ở khu vực Đông Nam Á?
Trả lời: Indonesia
Câu hỏi 4: Khoáng sản có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của khu vực Đông Nam Á?
Trả lời: Nguyên, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp và là các mặt hàng xuất khẩu
Câu hỏi 5: Rừng ở Đông Nam Á chủ yếu là loại rừng nào?
Trả lời: Rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới ẩm
Câu hỏi 6: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của khu vực Đông Nam Á trong phát triển kinh tế là gì?
Trả lời: Chịu ảnh hưởng nặng nề của các thiên tai
Câu hỏi 7: Các quốc gia Đông Nam Á có những thuận lợi nào về điều kiện xã hội để hợp tác cùng phát triển?
Trả lời: Có nhiều nét tương đồng về phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hoá
Câu hỏi 8: Theo Ngân hàng Thế giới (WB), năm 2020, số dân của khu vực Đông Nam Á là bao nhiêu?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 9: Vì sao khu vực Đông Nam Á có nền văn hoá đa dạng, giàu bản sắc?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 10: Nguyên nhân chính nào làm cho các nước Đông Nam Á chưa phát huy được lợi thế của tài nguyên biển để phát triển ngành khai thác hải sản?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 11: Vì sao diện tích trồng lúa nước ở các nước Đông Nam Á có xu hướng giảm xuống?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 12: Theo Niên giám thống kê Việt Nam, năm 2020, tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của khu vực Đông Nam Á đạt bao nhiêu?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 13: Ngành giao thông vận tải có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của khu vực Đông Nam Á?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 14: Đông Nam Á có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển công nghiệp?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 15: Việc khai thác tài nguyên sinh vật ở Đông Nam Á cần chú ý đến vấn đề gì?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 16: Tỉ lệ gia tăng dân số ở khu vực Đông Nam Á có đặc điểm như thế nào?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 17: Quy mô dân số lớn tạo cho Đông Nam Á những thuận lợi gì để phát triển kinh tế?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 18: Cơ cấu dân số ở khu vực Đông Nam Á có đặc điểm như thế nào?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 19: Quốc gia nào có mật độ dân số cao nhất Đông Nam Á?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 20: Dân cư ở Đông Nam Á phân bố như thế nào?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 21: Vì sao các nước trong khu vực Đông Nam Á có sự chênh lệch lớn về quy mô nền kinh tế?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 22: Giai đoạn 2015 – 2020, tốc độ tăng trưởng GDP bình quân mỗi năm của Đông Nam Á là bao nhiêu?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 23: Cơ cấu kinh tế ở các quốc gia Đông Nam Á đang chuyển dịch như thế nào?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 24: Trong những năm gần đây, ngành chăn nuôi phát triển khá nhanh dựa vào lợi thế nào?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 25: Ngành chăn nuôi có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của khu vực Đông Nam Á?
Trả lời: ......................................
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------