Câu hỏi tự luận Địa lí 11 Cánh diều bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 11 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Đia lí 11 Cánh diều bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á , Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 11 Cánh diều.

BÀI 11: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ, XÃ HỘI VÀ KINH TẾ ĐÔNG NAM Á

(31 câu)

1. NHẬN BIẾT (13 câu)

Câu 1: Kể tên các quốc gia thuộc Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.

Trả lời:

- Các quốc gia thuộc Đông Nam Á lục địa là: Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Thái lan, Mi-an-ma.

- Các quốc gia thuộc Đông Nam Á hải đảo là: Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Phi-lip-oin, Ti-mo Lét-xtê.

Câu 2: Quan sát Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á và kể tên các biển thuộc khu vực này.

Trả lời:

Các biển thuộc khu vực Đông Nam Á là: Biển Đông, biển An-đa-man, biển Gia-va, biển, Ti-mo, biển Ban-đa, biển Mô-luc,…

Câu 3: Quan sát Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á và liệt kê tên các dãy núi thuộc khu vực Đông Nam Á.

Trả lời:

Các dãy núi thuộc khu vực Đông Nam Á là: dãy Trường Sơn, dãy Tan, dãy Ba-ri-xan, dãy Pe-nam-pô, dãy Đăng Rêch,…

Câu 4: Quan sát Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á và kể tên các đảo thuộc khu vực Đông Nam Á.

Trả lời:

Các đảo thuộc khu vực Đông Nam Á là: đảo Phú Quốc, đảo Xu-ma-tra, đảo Gia-va, đảo Ba-li, đảo Xum-ba-va, đảo Xu-la-vê-di, đảo Ca-li-man-tan…

Câu 5: Quan sát Bản đồ mật độ dân số và một số đô thi của khu vực Đông Nam Á năm 2020, nêu tên các quốc gia có mật độ dân số trên 200 người/km2

Trả lời:

Các quốc gia có mật độ dân số trên 200 người/km2 là: Việt Nam, Phi-líp-pin.

Câu 6: Quan sát Bản đồ mật độ dân số và một số đô thi của khu vực Đông Nam Á năm 2020, cho biết tên các quốc gia có mật độ dân số từ 100 đến 200 người/km2.

Trả lời:

Các quốc gia có mật độ dân số từ 100 đến 200 người/km2 là: Thái Lan, In-đô-nê-xi-a.

Câu 7: Kể tên các đô thị từ 10 triệu người trở lên dựa vào Bản đồ mật độ dân số và một số đô thi của khu vực Đông Nam Á năm 2020.

Trả lời:

Các đô thị từ 10 triệu người trở lên là: Băng Cốc, Gia-các-ta, Ma-ni-la.

Câu 7: Kể tên các đô thị từ 5 đến 10 triệu người trở lên dựa vào Bản đồ mật độ dân số và một số đô thi của khu vực Đông Nam Á năm 2020.

Trả lời:

Các đô thị từ 5 đến 10 triệu người trở lên là: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Y-a-gun, Xin-ga-po, Kua-la Lăm-pơ.

Câu 8: Quan sát Bản đồ phân bố nông nghiệp khu vực Đông Nam Á năm 2020 và kể tên các quốc gia trồng lúa gạo ở khu vực.

Trả lời:

Các quốc gia trồng lúa gạo trong khu vực là: Mi-an-ma, Thái Lan, Việt Nam, Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a.

 

Câu 9: Quan sát Bản đồ phân bố nông nghiệp của khu vực Đông Nam Á năm 2020 và kể tên những quốc gia trồng cà phê trong khu vực.

Trả lời:

Các quốc gia trồng cà phê trong khu vực là: Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a.

Câu 10: Quan sát Bản đồ phân bố nông nghiệp của khu vực Đông Nam Á năm 2020 và kể tên những quốc gia chăn nuôi bò trong khu vực.

Trả lời:

Các quốc gia chăn nuôi bò trong khu vực là: Mi-an-ma, Thái Lan, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a.

Câu 11: Quan sát Bản đồ phân bố một số trung tâm công nghiệp và một số ngành công nghiệp của khu vực Đông Nam Á năm 2020, kể tên ít nhất 5 trung tâm công nghiệp trong khu vực.

Trả lời:

Những trung tâm công nghiệp trong khu vực là: Viêng Chăn, Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Y-an-gun, Nây-pi-tô, Băng Cốc, Phnôm Pênh, Xin-ga-po, Cua-la Lăm-pơ,…

Câu 12: Quan sát Bản đồ phân bố một số trung tâm công nghiệp và một số ngành công nghiệp của khu vực Đông Nam Á năm 2020, kể tên các trung tâm công nghiệp có ngành cơ khí trong khu vực.

Trả lời:

Những trung tâm công nghiệp có ngành cơ khí trong khu vực là: Hà Nội, Băng Cốc, TP. Hồ Chí Minh, Cua-la Lăm-pơ, Gia-các-ta, Xu-ra-bay-a.

Câu 13: Quan sát Bản đồ phân bố một số trung tâm công nghiệp và một số ngành công nghiệp của khu vực Đông Nam Á năm 2020, kể tên các quốc gia khai thác dầu mỏ trong khu vực.

Trả lời:

Những quốc gia khai thác dầu mỏ trong khu vực là: In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a.

 

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1: Trình bày đặc điểm vị trí địa lí và lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á. Phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đó ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của khu vực như thế nào?

Trả lời:

* Phạm vi lãnh thổ:

- Diện tích đất khoảng 4,5 triệu km2, bao gồm 11 quốc gia thuộc Đông Nam Á lục địa và Dông Nam Á hải đảo:

+ Khu vực lục địa gồm các nước: Việt Nam, Lào, Cam-pu chia, Thái Lan, Mi-an-ma.

+ Khu vực hải đảo gồm các nước: Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Phi-líp-pin và Ti-mo Lét-xtê.

- Có vùng biển rộng, gồm nhiều biển như: Biển Đông, Gia-va, Ban-đa, Ti-mo,...

* Vị trí địa lí:

- Nằm khoảng vĩ độ 28°B đến khoảng vĩ độ 10°N, phần lớn trong khu vực nội chí tuyến và trong khu vực hoạt động của gió mùa.

- Có vị trí đặc biệt quan trọng, nằm trên con đường biển quốc tế từ Thái Bình Dương sang Ấn Độ Dương.

- Là cầu nối châu Âu, châu Phi, khu vực Nam Á với khu vực Đông Á và nối lục địa Á - Âu với Ô-xtrây-li-a.

- Có eo biển Ma-lắc-ca, nơi có khoảng 1/4 lượng hàng hóa lưu thông bằng đường biển của thế giới đi qua hàng năm.

- Nằm trong khu vực kinh tế phát triển năng động châu Á - Thái Bình Dương, ở nơi giao thoa của các vành đai sinh khoáng lớn, các luồng sinh vật và các nền văn hóa lớn.

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+Tạo điều kiện cho Đông Nam Á trong giao lưu phát triển các ngành kinh tế, đẩy mạnh các ngành kinh tế biển.

+ Tạo cho Đông Nam Á một nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc.

- Khó khăn: Nằm ở nơi có nhiều thiên tai: động đất, núi lửa, sóng thần, bão, sạt lở đất,… ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản xuất.

Câu 2: Nêu những nét đặc trưng về địa hình, đất đai của khu vực Đông Nam Á và lấy ví dụ minh họa. Những đặc điểm đó đã mang lại những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội trong khu vực?

Trả lời:

* Đặc điểm: Địa hình đa dạng với các dạng địa hình như đồi núi, đồng bằng, bờ biển,…

- Địa hình đồi núi: chiếm diện tích lớn, phân bố ở cả Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.

+ Đông Nam Á lục địa:

Ÿ Có nhiều dãy núi cao hướng tây bắc – đông nam hoặc bắc – nam như Trường sơn, Tan,…

Ÿ Các cao nguyên rộng nằm xen kẽ với các dãy núi như San, Xiêng Khoảng,…

+ Đông Nam Á hải đảo:

Ÿ Chủ yếu là núi trẻ với nhiều hướng khác nhau nhưu dãy Ba-ri-xan, dãy Pe-nam-pô,…

Ÿ Có nhiều núi lửa đang hoạt động.

+ Đất feralit là chủ yếu, tập trung thành các vùng rộng lớn.

- Địa hình đồng bằng:

+ Các đồng bằng châu thổ rộng lớn, chủ yếu ở Đông Nam Á lục địa như đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Mê Công, đồng bằng sông Sa-lu-en,…

+ Có đất phù sa màu mỡ, có các đồng bằng ven biển.

- Địa hình bờ biển: đa dạng với nhiều vũng, vịnh, đầm, phá, bãi cát.

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi: Tạo điều kiện thuận lợi phát triển các hoạt động sản xuất và đời sống của cư dân:

+ Khu vực đồi núi: thuận lợi để trồng cây công nghiệp, trồng rừng, chăn nuôi gia súc, tạo cảnh quan cho phát triển du lịch.

+ Khu vực đồng bằng: thuận lợi cho giao thương, trồng lúa nước và các cây hàng năm khác.

- Khó khăn:

+ Vùng núi cao gây khó khăn cho giao thông vận tải.

+ Vùng trũng thấp dễ ngập úng, khiến cho các hoạt động kinh tế gặp khó khăn.

Câu 3: Trình bày những đặc điểm nổi bật về khí hậu và sông, hồ ở khu vực Đông Nam Á. Những đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

 

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Khí hậu

  

Sông, hồ

  

 

Trả lời:

 

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Khí hậu

- Phân hóa đa dạng với các đới và kiểu khí hậu khác nhau: cận nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, xích đạo và cận xích đạo.

- Khu vực núi cao có khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới.

- Nhiệt độ cao, trung bình năm trên 20°C, lượng mưa trung bình từ 1300mm đến 2000mm, độ ẩm lớn trên 80%.

- Phía bắc của Mi-an-ma và Việt Nam có mùa đông lạnh.

- Thuận lợi:

+ Tạo điều kiện cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng sản phẩm

+ Tạo điều kiện cho rừng nhiệt đới phát triển quanh năm.

- Khó khăn: Một số khu vực thường xảy ra thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán gây khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất.

Sông, hồ

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, các sông nhiều nước, hàm lượng phù sa lớn, chế độ nước sông theo mùa.

- Các sông lớn tập trung ở khu vực lục địa: sông Mê Công, sông Hồng, sông Mê Nam…

- Có nhiều hồ, giữ vai trò quan trọng nhất là Biển Hồ ở Cam-pu-chia.

- Thuận lợi:

+ Mạng lưới sông tạo điều kiện thuận lợi phát triển giao thông đường thủy, đánh bắt nuôi trồng thủy sản, tạo cảnh quan du lịch.

+ Các sông vùng núi có giá trị thủy điện.

+ Hồ có vai trò điều tiết nước, hạn chế lũ lụt.

- Khó khăn: Vào mùa mưa sông thường xuyên gây lũ lụt ảnh hưởng đời sống và sản xuất.

Câu 4: Tài nguyên thiên nhiên ở khu vực Đông Nam Á có những đặc điểm gì nổi bật? Phân tích những ảnh hưởng của đặc điểm tài nguyên thiên nhiên đến sự phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á.

 

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Biển

  

Sinh vật

  

Khoáng sản

  

 

Trả lời:

 

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Biển

- Vùng biển rộng, nhiều ngư trường lớn, nhiều bãi biển đẹp.

- Có nguồn khoáng sản và sinh vật biển phong phú.

- Thuận lợi để đẩy mạnh phát triển gioa thông đường biển, xây dựng hải cảng, trung tâm du lịch, đánh bắt và nuôi trồng hải sản, khai thác muối,…

- Biển còn cung cấp nguồn năng lượng rất lớn từ thủy triều, sức gió.

- Trong quá trình khai thác tài nguyên biển, cần chú trọng vấn đề bảo vệ môi trường.

Sinh vật

- Tài nguyên sinh vật rất phong phú và đa dạng.

- Diện tích rừng lớn: 2 triệu km2(2020), phân bố chủ yếu ở các nước như In-đô-nê-xi-a, Ma-la-xi-a, Mi-an-ma,…

- Rừng chủ yếu là rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới ẩm nên có tính đa dạng sinh học cao, thành phần loài đa dạng

- Tạo điều kiện thuận lợi cho khai thác và chế biến lâm sản, du lịch.

- Rừng ngập mặn ven biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.

- Chú ý bảo vệ môi trường và đảm bảo đa dạng sinh học

Khoáng sản

- Đa dạng các loại khoáng sản: sắt, ni-ken, đồng, thiếc, than, chì, dầu mỏ, khí tự nhiên…

- Nhiều khoáng sản giá trị lớn như:

+ Thiếc chiếm khoảng 70% trữ lượng của thế giới, tập trung ở In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a.

+ Dầu mỏ, khí tự nhiên và than có ở nhiều nước như In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma,…

- Khoáng sản là nguồn nguyên liệu, nhiên liệu thúc đẩy sự phát triển các ngành công nghiệp và cũng là các mặt hàng xuất khẩu của nhiều nước.

Câu 4: Dân cư ở khu vực Đông Nam Á có đặc điểm gì nổi bật? Phân tích tác động của đặc điểm dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á.

Trả lời:

* Đặc điểm dân cư:

- Số dân đông và tăng nhanh, đạt 668,4 triệu người năm 2020, chiếm khoảng 8,6% dân số thế giới.

- Tỉ lệ tăng dân số giảm dần nhưng vẫn ở mức cao.

- Cơ cấu dân số đang chuyển dịch theo hướng già hóa.

- Dân cư phân bố không đồng đều, tập trung đông ở các đồng bằng, hạ lưu sông và vùng ven biển.

- Mật độ dân số năm 2020 là 148 người/km2, có sự chênh lệch giữa các quốc gia.

- Đô thị hóa đang được đẩy mạnh nhưng tỉ lệ dân thành thị chưa cao (năm 2020 là trên 49%).

- Một số quốc gia có tỉ lệ dân thành thị cao như Xin-ga-po (100%), Bru-nây (78,3%), Ma-lai-xi-a (77,2%).

- Là khu vực có nhiều dân tộc sinh sống

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Có nhiều dân tộc sinh sống đã tạo nên cho khu vực có nền văn hóa đa dạng và giàu bản sắc.

+  Tạo cho khu vực có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, thuận lợi để phát triển kinh tế và thu hút đầu tư nước ngoài.

- Khó khăn: Gây sức ép về giải quyết các vấn đề việc làm, nhà ở, an sinh xã hội,…

Câu 5: Trình bày những đặc điểm về xã hội và phân tích ảnh hưởng của xã hội đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực Đông Nam Á.

Trả lời:

* Đặc điểm:

- Nằm ở nơi giao nhau của các nền văn hóa, cùng với lịch sử phát triển lâu đời đã tạo nên nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc.

- Giáo dục được chú trọng đầu tư phát triển, tỉ lệ người biết chữ và số năm đến trường đã tăng lên, ngành y tế cũng phát triển với tốc độ khá nhanh.

- HDI có xu hướng tăng và khác nhau ở mỗi quốc gia.

- Là khu vực có nhiều tín ngưỡng, tôn giáo, như: Hồi giáo, Phật giáo, Ấn Độ giáo, Ki-tô giáo.

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc là điều kiện để phát triển du lịch, là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội.

+ Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa có nhiều nét tương đồng, là cơ sở để các nước trong khu vực hợp tác cùng phát triển.

- Khó khăn: gặp nhiều khó khăn trong quản lí, ổn định chính trị, xã hội ở mỗi nước.

Câu 6: Trình bày và giải thích tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực Đông Nam Á.

Trả lời:  

* Tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực Đông Nam Á:

- GDP của khu vực Đông Nam Á tăng khá nhanh, từ 2527 tỉ USD năm 2015 lên đến 3083,3 tỉ USD năm 2020.

- In-đô-nê-xi-a là nước có GDP cao nhất khu vực.

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế có sự khác nhau giữa các giai đoạn và giữa các nước. Giai đoạn 2010 – 2015, tốc độ tăng trưởng kinh tế trung bình đạt 5,5%, giai đoạn 2015 - 2020 chỉ đạt 4 - 5%.

- Cơ cấu kinh tế ở phần lớn các nước Đông Nam Á có sự chuyển dịch theo hướng tích cực.

* Giải thích: Từ cuối thập kỉ 80 đầu thập kỉ 90 của thế kỉ XX, các nước Đông Nam Á đã tiến hành đổi mới kinh tế, nền kinh tế chuyển dịch mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và ngày càng có vị thể trong nền kinh tế châu Á và thế giới.

Câu 7: Nêu những nét đặc trưng về sự phát triển và phân bố của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản của khu vực Đông Nam Á.

Trả lời:

* Tình hình chung:

- Có nền nông nghiệp nhiệt đới khá phát triển và chiếm vị trí quan trọng.

- Tỉ trọng đóng góp khá cao trong GDP (năm 2020 là 11,8%)

- Sản xuất nông nghiệp đang phát triển theo hướng nông nghiệp hàng hoá, nông nghiệp xanh.

- Nông nghiệp phát triển góp phần giải quyết tốt vấn đề lương thực, thực phẩm, tạo nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến, giải quyết việc làm và tạo ra nhiều mặt hàng xuất khẩu,…

* Nông nghiệp:

- Ngành trồng trọt:

+ Giữ vai trò chủ đạo (chiếm khoảng 70% tổng giá trị sản lượng nông nghiệp khu vực, năm 2020)

+ Cơ cấu cây trồng đa dạng, từ cây lương thực đến cây công nghiệp và cây ăn quả:

Ÿ Lúa gạo là cây lương thực chính, được trồng nhiều ở các nước như In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam. Thái Lan và Việt Nam trở thành hai nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.

Ÿ Ngoài lúa gạo, nhiều nước còn trồng ngô, sắn,…

Ÿ Các loại cây như cao su, cà phê, dừa, mía,… được trồng nhiều. Cao su được trồng nhiều ở Thái Lan, Việt Nam,…; cà phê được trồng nhiều ở Việt Nam, In-đô-nê-xi-a,…; dừa được trồng nhiều ở Phi-lip-pin, Thái Lan, Ma-lai-xi-a…

Ÿ Các nước trong khu vực còn trồng chè, hồ tiêu, điều, lạc, đậu tương,…

Ÿ Cây ăn quả được trồng nhiều ở Thái Lan, Việt Nam, Phi-lip-pin, In-đô-nê-xia với các loại cây ăn quả nhiệt đới như xoài, chôm chôm, chuối, sầu riêng,…

+ Năng suất cây trồng khá cao, đóng góp quan trọng trong an ninh lương thực của khu vực và thế giới.

- Ngành chăn nuôi:

+ Đang phát triển khá nhanh dựa vào lợi thế của điều kiện tự nhiên và sự phát triển khoa học – công nghệ

+ Góp phần giải quyết tốt vấn đề thực phẩm của khu vực và tạo mặt hàng xuất khẩu.

+ Vật nuôi chủ yếu là lợn, trâu, bò,…

+ Các nước nuôi nhiều là In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam, Phi-lip-pin.

+ Có nhiều đổi mới, thay đổi về hình thức chăn nuôi, chuyên môn hóa trong sản xuất, áp dụng rộng rãi khoa học – công nghệ, đa dạng sản phẩm chế biến,… để mang hiệu quả cao.

* Lâm nghiệp:

- Do có điều kiện tự nhiên thuận lợi nên được chú trọng phát triển ở nhiều nước trong khu vực.

- Các nước có độ che phủ rừng cao như Lào, Việt Nam, Mi-an-ma,…

- Năm 2020, sản lượng gỗ tròn đạt hơn 300 triệu m3 .

- Việc khai thác không hợp lí làm cho diện tích rừng bị suy giảm, khiến các quốc gia phải đưa ra nhiều biện pháp để tăng diện tích rừng trồng và bảo vệ rừng, hạn chế khai thác và xuất khẩu gỗ tròn.

* Thủy sản:

- Phát triển với tốc độ khá nhanh ở hầu hết các nước Đông Nam Á

- Tỉ trọng đóng góp trong GDP tăng nhanh.

- Sự phát triển của ngành góp phần quan trọng trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống người dân, tạo thêm nhiều mặt hàng xuất khẩu, mang lại doanh thu cao cho nhiều nước

- Năm 2020, Đông Nam Á đóng góp khoảng 25% tổng sản lượng thủy sản thế giới và các nước có sản lượng thủy sản lớn là In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Thái Lan và Việt Nam.

- Ngành đánh bắt thủy sản: Do có sự đầu tư về trang thiết bị, áp dụng khoa học kĩ thuật, đẩy mạnh việc đánh bắt xa bờ nên năng suất và sản lượng đánh bắt ngày càng cao, hướng tới sự phát triển bền vững, đáp ứng các tiêu chuẩn toàn cầu.

- Ngành nuôi trồng thủy sản:

+ Nhờ có lợi thế về diện tích mặt nước như sông, hồ, vũng, vịnh,… nên nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh

+ Chủ yếu là nuôi cá, tôm và một số đặc sản khác.

+ Trong quá trình phát triển, cũng đặt ra một số vấn đề về môi trường, giữ vững diện tích rừng ngập mặn, ứng dụng công nghệ tiên tiến vào nuôi trồng và chế biến, hướng đến phát triển bền vững.

Câu 8: Khu vực Đông Nam Á có các ngành công nghiệp quan trọng nào? Nêu đặc điểm của từng ngành và kể tên một số trung tâm công nghiệp lớn của khu vực.

Trả lời:  

* Đặc điểm chung của ngành công nghiệp:

- Đông Nam Á có nhiều điều kiện để phát triển ngành công nghiệp như:

+ Nguồn nguyên liệu dồi dào

+ Lao động đông

+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn,…

- Công nghiệp phát triển với tốc độ nhanh và đóng góp ngày càng cao trong GDP (năm 2020, đóng góp khoảng 35,2% GDP khu vực).

- Ngày càng có vị trí quan trọng trong nền kinh tế.

- Sự phát triển của ngành này thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế khu vực theo hướng: giảm tỉ trọng các ngành công nghiệp khai thác, tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp chế biến à góp phần giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng đời sống,…

- Cơ cấu ngành đa dạng với nhiều ngành quan trọng như cơ khí, điện tử - tin học, chế biến thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng,…

- Ngày nay, các nước Đông Nam Á đang hướng tới phát triển các ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học kĩ thuật cao, sử dụng ít nguyên liệu, tiêu tốn ít năng lượng, ít gây ô nhiễm môi trường và sử các nguồn năng lượng tái tạo,… nhằm tiến tới tăng trưởng xanh trong công nghiệp.

* Đặc điểm của các ngành công nghiệp tiêu biểu:

- Công nghiệp cơ khí:

+ Là ngành công nghiệp quan trọng, động lực cho sự phát triển kinh tế.

+ Sản phẩm của ngành này là ô tô, tàu biển, máy nông nghiệp,…

+ Cơ khí chế tạo máy bay được phát triển ở nhiều nước như Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a,

+ Cơ khí lắp ráp được phát triển ở Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan,…

+ Để phát triển ngành này, các nước đã tăng cường hợp tác, liên doanh, liên kết, tận dụng công nghệ hiện đại trên thế giới, tạo ra nhiều mặt hàng đáp ứng nhu cầu của thị trường tiêu thụ.

- Công nghiệp điện tử - tin học:

+ Phát triển với tốc độ nhanh, là ngành mũi nhọn của nhiều nước.

+ Các sản phẩm rất đa dạng để phục vụ nền kinh tế trong và ngoài nước như thiết bị bưu chính – viễn thông, link kiện điện tử,…

+ Các nước có công nghiệp điện tử - tin học phát triển là Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a,…

+ Thu hút mạnh đầu tư và chuyển giao công nghệ từ nước ngoài, sản phẩm đáp ứng được yêu cầu của thị trường thế giới.

- Công nghiệp thực phẩm:

+ Đóng vai trò chủ đạo, mang lại giá trị cao và đóng góp đáng kể vào GDP nhiều nước.

+ Phát triển dựa vào nguồn nguyên liệu dồi dào, lao động đông và thị trường tiêu thụ lớn.

+ Sản phẩm đa dạng như thực phẩm đông lạnh, thực phẩm sấy khô,…, trong đó các loại thủy sản đông lạnh đang là mặt hàng xuất khẩu có sức cạnh tranh trên thị trường thế giới.

+ Các nước có ngành này phát triển như Việt Nam, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a,…

+ Ngày nay, nhiều nước đầu tư công nghệ, đổi mới mẫu mã, đa dạng sản phẩm để đáp ứng tốt nhu cầu thị trường.

- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng:

+ Phát triển ở nhiều nước do phù hợp với trình độ lao động của người dân.

+ Dệt – may, da – giày là hai ngành chiếm vị trí quan trọng, tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu, mang lại lợi nhuận lớn, đóng góp cao vào GDP khu vực.

+ Các nước có ngành này phát triển như Việt Nam, Thái lan, In-đô-nê-xi-a,…

+ Ngày nay, nhiều nước đầu tư công nghệ, tăng cao tỉ lệ tự động hóa, đổi mới mẫu mã, nâng cao chất lượng sản phẩm để đáp ứng yêu cầu xuất khẩu tới nhiều nước trên thế giới.

- Công nghiệp khai thác khoáng sản:

+ Là ngành công nghiệp truyền thống và cơ bản của các nước trong khu vực, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

+ Công nghiệp khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên ở In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Việt Nam,…; khai thác than ở In-đô-nê-xi-a, Việt Nam,…; khai thác thiếc ở Ma-lai-xi-a, Thái Lan,…; khai thác đồng ở Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a,…

* Ngoài ra, còn có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển một số ngành công nghiệp khác như công nghiệp điện lực, luyện kim, hóa chất,…

* Một số trung tâm công nghiệp tiêu biểu trong khu vực: Băng Cốc (Thái Lan), TP. Hồ Chí Minh (Việt Nam), Xin-ga-po (Xin-ga-po),…

Câu 9: Trình bày và giải thích tình hình phát triển của ngành dịch vụ ở khu vực Đông Nam Á. Cho biết ngành giao thông vận tải có những đặc điểm nổi bật nào?

Trả lời:

* Tình hình phát triển của ngành dịch vụ:

- Có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nhanh các hoạt động kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân và bảo vệ môi trường.

- Phát triển với tốc độ khá nhanh, tỉ trọng đóng góp ngày càng cao trong cơ cấu GDP của khu vực (năm 2020 là 49,7%).

- Cơ cấu ngành ngày càng đa dạng, nhiều nước đã đầu tư cơ sở hạ tầng, mở rộng quy mô, ứng dụng công nghệ tiên tiến để nâng cao chất lượng dịch vụ.

- Các nước có ngành này phát triển là Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan,…

* Ngành giao thông vận tải:

- Có vai trò thúc đẩy các ngành sản xuất, tạo cầu nối giữa các quốc gia trong khu vực và các vùng lãnh thổ trên thế giới,..,

- Các loại hình giao thông vận tải rất đa dạng như giao thông vận tải đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không.

- Mạng lưới giao thông đã mở rộng khắp khu vực.

- Các phương tiện vận tải được nâng cấp và đổi mới về trang thiết bị

- Giao thông đường biển: Rất phát triển với nhiều cảng biển có vai trò lớn như cảng Xin-ga-po, cảng Ma-ni-la, cảng Mua-ra,…

- Giao thông đường sắt và đường ô tô:

+ Có nhiều tuyến đường bộ cao tốc nối liền các quốc gia.

+ Một số tuyến đường sắt xuyên Á đang được triển khai xây dựng sẽ là cầu nối quan trọng của nhiều nước.

- Giao thông đường sông: phát triển mạnh trên các sông như Mê Công, Mê Nam, sông Hồng,…

- Dự án hành lang Đông – Tây sẽ tăng khả năng lưu thông của khu vực với bên ngoài.

- Các đầu mối giao thông quan trọng là Xin-ga-po, Băng Cốc, Cua-la Lăm-pơ,…

Câu 10: Trình bày những nét đặc trưng của các ngành bưu chính viễn thông, du lịch, thương mại và tài chính ngân hàng ở khu vực Đông Nam Á. Lấy ví dụ minh họa.

Trả lời:

* Bưu chính viễn thông:

- Đang phát triển nhanh để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế hàng hóa và nhu cầu ngày càng cao của người dân.

- Quy mô ngày càng lớn và tốc độ tăng trưởng nhanh.

- Nhiều nước đang chú trọng áp dụng khoa học - công nghệ, đổi mới phương tiện, phương thức vận chuyển…nhằm hội nhập với kinh tế thế giới.

* Du lịch:

- Đang phát triển với tốc độ rất nhanh, trở thành ngành mũi nhọn của nhiều nước.

- Có tài nguyên du lịch phong phú và đa dạng, nhiều di sản UNESCO như chùa Bo-bo-bu-du (In-đô-nê-xi-a), quần thể di tích đền Ăng-co (Cam-pu-chia), vịnh Hạ Long (Việt Nam),…

- Có nhiều bãi biển đẹp, nổi tiếng như Nha Trang (Việt Nam), Co-ron (Phi-lip-pin)…

- Các nước có daonh thu du lịch hằng năm ở mức cao là Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po,…

* Thương mại:

- Có vai trò quan trọng trong nền kinh tế của khu vực.

- Tổng giá trị hàng hóa - dịch vụ xuất - nhập khẩu tăng nhanh từ 2887,5 tỉ USD năm 2015 lên 3202,9 tỉ USD năm 2020.

- Ngoại thương:

+ Phát triển với một số mặt hàng xuất khẩu như sản phẩm cây công nghiệp (chè, cao, su, cà phê,…), lúa gạo, sản phẩm điện tử, viễn thông, hàng tiêu dùng,…; trong đó, cao su tự nhiên chiếm khoảng 2/3 thị trường thế giới, có nhiều ở In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Việt Nam; gạo chiếm khoảng 1/3 thị trường thế giới, có nhiều ở Thái Lan, Việt Nam.

+ Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là thiết bị công nghệ, hàng tiêu dùng, nhiên liệu, thực phẩm.

+ Thị trường xuất khẩu, nhập khẩu ngày càng được mở rộng ở nhiều khu vực, nhiều nước trên thế giới.

+ Thị trường xuất, nhập khẩu phát triển nhất là Trung Quốc, EU, Hoa Kỳ,…

- Nội thương:

+ Góp phần thúc đẩy hàng tiêu dùng, tái sản xuất, lưu thông hàng hóa, đáp ứng nhu cầu người dâ,… với hình thức và sản phẩm ngày càng đa dạng.

+ Bên cạnh hình thức chợ quê, cửa hàng bán lẻ, nagỳ nay các trung tâm thương mại, siêu thị đã có mặt ở hầu hết khắp khu vực, đặc biệt hình thức thương mại điện tử đang phát triển mạnh.

+ Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng nhanh, góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế khu vực.

* Tài chính ngân hàng:

- Đang được mở rộng, từng bước hiện đại hóa để đáp ứng nhu cầu phát triển và hợp tác sâu rộng với thế giới.

- Nhiều tổ chức ngân hàng tài chính lớn trên thế giới đã đặt trụ sở ở một số nước Đông Nam Á.

- Xin-ga-po là trung tâm tài chính ngân hàng lớn hàng đầu trên thế giới.

3. VẬN DỤNG (6 câu)

Câu 1: Tại sao nói sông Mê Công có vai trò to lớn đối với các nước Đông Nam Á lục địa?

Trả lời:  Nói sông Mê Công có vai trò to lớn đối với các nước Đông Nam Á lục địa vì:

- Đây là cung cấp nguồn nước ngọt quan trọng cho đời sống và các hoạt động sản xuất của nhiều nước.

- Cung cấp thủy sản cho dân cư các nước trong lưu vực sông.

- Có giá trị về thủy điện, giao thông và du lịch.

- Tạo ra đồng bằng châu thổ rộng lớn, màu mỡ/

Câu 2: Nguyên nhân do đâu mà dân cư Đông Nam Á lại tập trung ở các vùng đồng bằng và ven biển, còn vùng núi thì dân cư thưa thớt?

Trả lời:  

Dân cư Đông Nam Á tập trung ở các vùng đồng bằng và ven biển do:

- Các vùng đồng bằng và ven biển có điều kiện thuận lợi để sản xuất nông nghiệp và địa hình bằng phẳng để xây dựng cơ sở hạ tầng và giao lưu với các nước.

- Khí hậu ở các khu vực đồng bằng cũng thuận lợi để phát triển nông nghiệp, du lịch và cư trú.

Câu 3: Tại sao ngành nông nghiệp Đông Nam Á lại phát triển?

Trả lời:  

Ngành nông nghiệp ở Đông Nam Á phát triển vì:

- Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển:

+ Diện tích đất trồng trọt lớn

+ Có đất fe-ra-lit và đất phù sa với độ phì cao

+ Khí hậu nóng ẩm quanh năm

+ Nguồn lao động đông và giàu kinh nghiệm

- Sản xuất nông nghiệp đang phát triển theo hướng nông nghiệp hàng hóa, nông nghiệp xanh, nhiều nước áp dụng công nghệ tiên tiến, đầu tư máy móc, thiết bị trong sản xuất.

Câu 4: Hoàn thành bảng thông tin phân bố các cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở Đông Nam Á theo mẫu sau:

STT

Cây trồng, vật nuôi chủ yếu

Phân bố

?

?

Trả lời:

STT

Cây trồng, vật nuôi chủ yếu

Phân bố

1

Lúa gạo

In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam.

2

Cao su

In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.

3

Cà phê

Việt Nam, In-đô-nê-xi-a.

4

Dừa

Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.

5

Lợn

Việt Nam, Phi-líp-pin, Mi-an-ma.

6

Trâu

Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Phi-líp-pin, Mi-an-ma.

7

Việt Nam, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma.

 

Câu 5: Tại sao nền kinh tế của các nước Đông Nam Á lại phát triển nhanh nhưng chưa vững chắc?

Trả lời: 

- Nền kinh tế các nước Đông Nam Á phát triển nhanh là do:

+ Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

+ Nguồn lao động trẻ và dồi dào, có trình độ kĩ thuật cao.

+ Có nhiều sản phẩm nông nghiệp có giá trị xuất khẩu: cao su, cọ dầu, cà phê, lúa gạo,…

+ Thu hút vốn đầu tư nước ngoài nhờ các ngành công nghiệp chủ lực.

+ Tình hình chính trị - xã hội khá ổn định.

- Nền kinh tế các nước Đông Nam Á chưa vững chắc là do:

+ Công nghệ chưa phát triển vượt bậc, phụ thuộc vào thị trường nước ngoài.

+ Môi trường bị ảnh hưởng bởi thiên tai và suy thoái, các tài nguyên thiên nhiên chưa được khai thác đúng mức sẽ suy giảm.

Câu 6: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 2. Trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của khu vực Đông Nam Á giai đoạn 2010 – 2020

(Đơn vị: tỉ USD)

 

2010

2015

2020

Trị giá xuất khẩu

1244,9

1506,0

1676,3

Trị giá nhập khẩu

1119,4

1381,5

1526,6

(Nguồn: WB, 2022)

  1. Tính cán cân xuất - nhập khẩu của khu vực Đông Nam Á qua các năm.
  2. Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu và cán cân xuất - nhập khẩu của khu vực Đông Nam Á giai đoạn 2010 – 2020.
  3. Nhận xét và kết luận.

Trả lời:  

  1. Tính cán cân xuất nhập khẩu của khu vực Đông Nam Á qua các năm:

 

2010

2015

2020

Trị giá xuất khẩu

1244,9

1506,0

1676,3

Trị giá nhập khẩu

1119,4

1381,5

1526,6

Cán cân xuất - nhập khẩu

125,5

124,5

149,7

  1. Vẽ biểu đồ:
  2. Nhận xét và kết luận:

- Trị giá xuất nhập khẩu của các nước trong khu vực Đông Nam Á đều tăng dần qua các năm.

- Trị giá xuất khẩu lớn hơn trị giá nhập khẩu nên cán cân xuất nhập khẩu luôn dương.

- Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là: nông sản, thủy sản, khoáng sản, dệt may.

- Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là máy móc và hàng tiêu dùng.

 

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Chứng minh rằng Đông Nam Á là khu vực có nền kinh tế phát triển năng động bậc nhất trên thế giới.

Trả lời: Đông Nam Á là khu vực có nền kinh tế năng động bậc nhất trên thế giới:

- Quy mô GDP của các nước Đông Nam Á tăng trưởng khá nhanh.

- Nhiều quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao như Xin-ga-po, Thái Lan, Việt Nam,…

- Cơ cấu kinh tế của các nước đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 2: Các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á đều có nhưng nét tương đồng trong văn hóa, sản xuất và sinh hoạt nhưng vẫn có những nét riêng của mỗi quốc gia. Hãy nêu một số nét chung và nét riêng của các quốc gia Đông Nam Á mà em đã tìm hiểu.

Trả lời:

* Những nét chung:

- Đều thuộc nền văn minh lúa nước.

- Lương thực chính: lúa gạo.

- Sống tại các bản làng và tạo thành một cộng đồng gắn bó.

- Sống trong khu vực hoạt động của các thiên tai nên có nhiều kinh nghiệm.

- Đều chịu ảnh hưởng của các nền văn hóa lớn trên thế giới như Ấn Độ, Trung Hoa.

- Có sự đa dạng về văn hóa, tôn giáo.

* Những nét riêng:

- Về ăn mặc:

+ Người Cam-pu-chia có trang phục truyền thống là xà rông, người Việt có trang phục truyền thống là áo dài.

+ Người In-đô-nê-xi-a không ăn thịt lợn, còn người Ma-lai-xi-a không ăn thịt bò.

- Về sinh hoạt:

+ Người Việt có tục thờ cá voi, người In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin thì lại ăn thịt cá voi.

+ Người Việt Nam khi giao tiếp chào hỏi thì bắt tay nhau còn người Thái Lan thì lại chắp tay lại và cúi chào.

=> Giáo án Địa lí 11 cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Đông Nam Á

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Địa lí 11 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay