Trắc nghiệm câu trả lời ngắn KHTN 8 cánh diều Bài 17: Áp suất chất lỏng và chất khí
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Khoa học tự nhiên 8 (Vật lí) cánh diều Bài 17: Áp suất chất lỏng và chất khí. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án vật lí 8 cánh diều
BÀI 17: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG VÀ CHẤT KHÍ
Câu 1: Một ca đựng nước hình trụ tròn, độ cao cột nước trong ca là 15 cm. Áp suất do cột nước gây ra tại đáy ca bằng bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
1500
Hướng dẫn giải
Áp suất cột nước gây lên đáy ca là:
Câu 2: Cho trọng lượng riêng của nước 10000 N/m3 và trọng lượng riêng của dầu là 8000 N/m3. Ở cùng một độ sâu, áp suất của nước lớn hơn áp suất của dầu bao nhiêu lần ?
1,25
Hướng dẫn giải
Áp suất của nước và của dầu ở cùng một độ cao h là :
Ta có tỉ số:
Câu 3: Một chiếc tàu bị thủng một lỗ nhỏ ở đáy. Lỗ này nằm cách mặt nước 2,2m. Người ta đặt một miếng vá áp vào lỗ thủng từ phía trong. Hỏi cần một lực tối thiểu bằng bao nhiêu để giữ miếng vá nếu lỗ thủng rộng 150cm2 và trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m2?
330
Hướng dẫn giải
Áp suất của nước tại vị trí lỗ thủng là:
Diện tích của lỗ thủng: S = 150 cm2 = 0,015 m2
Lực tối thiểu cần tác dụng để giữ miếng vá là :
Câu 4: Một bể hình hộp chữ nhật có chiều cao 1,5m. Người ta đổ đầy nước vào bể. Áp suất của nước tại điểm cách đáy 0,7m là bao nhiêu ?
8000
Hướng dẫn giải
Độ sâu từ điểm đó đến mặt nước là:
Áp suất của nước tại điểm đó là:
Câu 5: Áp suất khí quyển đo được trên đỉnh một ngọn núi là 680 mmHg. Biết rằng cứ lên cao 12 m thì áp suất khí quyển giảm 1 mmHg. Độ cao của ngọn núi đó sao với mặt nước biển là bao nhiêu ? Biết áp suất khí quyển ở mực nước biển khoảng 760 mmHg.
960
Hướng dẫn giải
Độ chênh lệch áp suất giữa mực nước biển và đỉnh núi là:
Mỗi mmHg tương ứng với độ cao tăng thêm 12 m, nên độ cao của ngọn núi là:
Câu 6: Khi đi máy bay ở độ cao 10.000 m, áp suất không khí có thể giảm chỉ còn 1/4 áp suất khí quyển. Lúc này, áp suất trong tai vẫn giữ nguyên. Tính chênh lệch áp suất (Pa) nếu áp suất khí quyển là 10⁵ Pa.
75000
Hướng dẫn giải
Áp suất bên ngoài = 1/4 × 10⁵ = 25000 Pa
Chênh lệch áp suất: = 10⁵ – 25000 = 75000 Pa
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu 1: Sự tạo thành áp suất khí quyển là do
Trả lời: không khí tạo thành khí quyển có trọng lượng
Câu 2: Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc vào:
Trả lời: Độ cao lớp chất lỏng phía trên
Câu 3: Áp suất khí quyển là gì?
Trả lời: Áp suất khí quyển là áp suất không khí nảy trên các vật và Trái Đất.
Câu 4: Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng?
Trả lời: Càng giảm
Câu 5: Một cục nước đá đang nổi trong bình nước. Mực nước trong bình thay đổi như thế nào khi cục nước đá tan hết?
Trả lời: Mực nước trong bình không đổi
Câu 6: Tại sao bị đau tai khi bay hoặc lên vùng núi cao
Trả lời: ………………………………………
Câu 7: Trong một thùng chứa nước, nước ở đáy chịu áp suất như thế nào nước ở miệng thùng?
Trả lời: ………………………………………
Câu 8: Khi đi máy bay, trong giai đoạn máy bay cất cánh hoặc khi đi ô tô lên vùng núi cao mà độ cao tăng đột ngột, ta thường có cảm giác hơi đau tức tai, đôi khi còn nghe thấy tiếng động trong tai. Đây là hiện tượng gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 9: Áp suất khí quyển bằng 76 cmHg =…….N/m2
Trả lời: ………………………………………
Câu 10: Tại sao để lấy sữa đặc trong hộp sữa nếu không muốn mở nắp cả hộp ta thường đục hai lỗ trên mặt hộp sữa?
Trả lời: ………………………………………
Câu 11: Một bình hình trụ cao 1,8m đựng đầy rượu. Biết khối lượng riêng của rượu là 800kg/m3. Áp suất của rượu tác dụng lên điểm M cách đáy bình 20 cm là:
Trả lời: ………………………………………
Câu 12: Một bình đựng chất lỏng như bên. Áp suất tại điểm nào nhỏ nhất?
Trả lời: ………………………………………
Câu 13: Bốn bình 1, 2, 3, 4 cùng đựng nước như dưới. Áp suất của nước lên đáy bình nào lớn nhất?

Trả lời: ………………………………………
Câu 14: Khi thiết kế đập chắn nước, căn cứ các quy luật áp suất chất lỏng, yêu cầu đập kiên cố, an toàn và tiết kiệm vật liệu thì các phương án nào ở hình dưới đây là hợp lí.
Trả lời: ………………………………………
Câu 15: Người ta dùng một áp kế để xác định độ cao. Kết quả cho thấy chân núi áp kế chỉ 75 cmHg, ở đỉnh núi áp kế chỉ 71,5 cmHg. Nếu trọng lượng riêng của không khí không đổi và có độ lớn là 12,5N, trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000 N/m3 thì đỉnh núi cao bao nhiêu mét?
Trả lời: ………………………………………
Câu 16: Một thùng đựng đầy nước cao 80cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
Trả lời: ………………………………………
Câu 17: Cho trọng lượng riêng của thuỷ ngân 136000 N/m3, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. Ở độ sâu bao nhiêu trong nước thì áp suất của nước bằng áp suất ở độ sâu 75cm trong thuỷ ngân?
Trả lời: ………………………………………
Câu 18: Trong bình thông nhau gồm hai nhánh, nhánh lớn có tiết diện gấp đôi nhánh nhỏ. Khi chưa mở khóa T, chiều cao của cột nước ở nhánh lớn là 30 cm. Tìm chiều cao cột nước ở hai nhánh sau khi đã mở khóa T và khi nước đã đứng yên. Bỏ qua thể tích của ống nối hai nhánh
Trả lời: ………………………………………
Câu 19: Tính độ cao của một chiếc máy bay đang bay. Biết cao kế đặt trên máy bay chỉ 7360 N/m2, áp suất của khí quyển tại mặt đất là 760 mmHg và trọng lượng riêng của không khí lúc đó là 8 N/m3.
Trả lời: ………………………………………
Câu 20: Một tàu ngầm đang di chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2020000 N/m2. Một lúc sau áp kế chỉ 860000N/m2. Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên biết trọng lượng riêng của nước biển bằng 10300N/m2.
Trả lời: ………………………………………
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Vật lí 8 cánh diều Bài 17: Áp suất chất lỏng và chất khí