Kênh giáo viên » Vật lí 8 » Giáo án vật lí 8 cánh diều

Giáo án vật lí 8 cánh diều

Dưới đây là giáo án bản word môn vật lí lớp 8 bộ sách "Cánh diều", soạn theo mẫu giáo án 5512. Đây là mẫu giáo án mới nhất. Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Bộ giáo án được soạn chi tiết, cẩn thận, font chữ Time New Roman. Thao tác tải về đơn giản. Dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn. Giáo án do nhóm giáo viên trên kenhgiaovien biên soạn. Mời thầy cô tham khảo

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án vật lí 8 cánh diều
Giáo án vật lí 8 cánh diều
Giáo án vật lí 8 cánh diều
Giáo án vật lí 8 cánh diều
Giáo án vật lí 8 cánh diều
Giáo án vật lí 8 cánh diều
Giáo án vật lí 8 cánh diều
Giáo án vật lí 8 cánh diều

Xem video về mẫu Giáo án vật lí 8 cánh diều

Bản xem trước: Giáo án vật lí 8 cánh diều

Một số tài liệu quan tâm khác

Giáo án vật lí 8 cánh diều đủ cả năm

Giáo án Vật lí 8 cánh diều Bài 14: Khối lượng riêng

Giáo án Vật lí 8 cánh diều Bài 15: Tác dụng của chất lỏng lên vật đặt trong nó

Giáo án Vật lí 8 cánh diều Bài 16: Áp suất

Giáo án Vật lí 8 cánh diều Bài 17: Áp suất chất lỏng và chất khí

Giáo án Vật lí 8 cánh diều Bài 18: Lực có thể làm quay vật

Giáo án Vật lí 8 cánh diều Bài 19: Đòn bẩy

Giáo án Vật lí 8 cánh diều Bài 20: Sự nhiễm điện

Giáo án Vật lí 8 cánh diều: Bài tập (Chủ đề 3)

Giáo án Vật lí 8 cánh diều: Bài tập (Chủ đề 4)

Giáo án Vật lí 8 cánh diều Bài 21: Mạch điện

Giáo án Vật lí 8 cánh diều Bài 22: Tác dụng của dòng điện

Giáo án Vật lí 8 cánh diều Bài 23: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế

Giáo án Vật lí 8 cánh diều Bài tập Chủ đề 5

Giáo án Vật lí 8 cánh diều Bài 24: Năng lượng nhiệt

Giáo án Vật lí 8 cánh diều Bài 25: Truyền năng lượng nhiệt

....

Phần trình bày nội dung giáo án

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 22: TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức
  • HS nêu được nguồn điện có khả năng cung cấp năng lượng điện và liệt kê được một số nguồn điện thông dụng trong đời sống.
  • Thực hiện thí nghiệm để minh hoạ được các tác dụng cơ bản của dòng điện: nhiệt, phát sáng, hoá học, sinh lí.
  1. Năng lực

Năng lực chung

  • Tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh để tìm hiểu về các tác dụng cơ bản của dòng điện: nhiệt, phát sáng, hóa học, sinh lí.
  • Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm thực hiện thí nghiệm để minh họa được các tác dụng cơ bản của dòng điện.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được cách giải thích ngắn gọn, chính xác cho các hiện tượng liên quan đến các tác dụng của dòng điện.

Năng lực riêng

  • Thực hiện được thí nghiệm minh họa các tác dụng cơ bản của dòng điện: nhiệt, phát sáng, hóa học, sinh lí.
  • Kết hợp được các kiến thức trong đã học về các tác dụng của dòng điện trong việc giải thích các hiện tượng, lí giải hoặc vận dụng ở các tình huống thực tiễn.
  1. Phẩm chất

-  Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện tất cả các nhiệm vụ.

- Trung thực, cẩn thận khi thực hiện nhiệm vụ theo đúng yêu cầu của GV.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT KHTN 8.
  • Bộ thí nghiệm thực hành cho nhóm HS gồm :

+ Thí nghiệm minh họa tác dụng nhiệt

+ Thí nghiệm minh họa tác dụng phát sáng

+ Thí nghiệm minh họa tác dụng hóa học

  • Máy tính, máy chiếu để trình chiếu các hình vẽ, ảnh, biểu bảng trong bài
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT KHTN 8.
  • Đọc trước bài học trong SGK.
  • Tìm kiếm, đọc trước tài liệu có liên quan đến tác dụng của các tác dụng của dòng điện.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế, hứng thú cho HS, bước đầu khơi gợi nội dung bài học
  3. Nội dung: GV xuất phát từ tình huống thực tế, tạo tình huống có vấn đề dẫn dẵn HS nghiên cứu nội dung bài học.
  4. Sản phẩm học tập: HS suy nghĩ và dự đoán về cách tạo ra và duy trì dòng điện để từ đó khai thác các tác dụng của dòng điện.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giới thiệu: Tia sét, hình 22.1, được tạo ra là kết quả của dòng hạt mang điện chuyển động. Khi sét đánh, dòng điện trong tia sét có tác dụng phát sáng và tác dụng nhiệt rất mạnh.

GV đặt vấn đề: Dòng điện của tia sét chỉ tồn tại trong thời gian ngắn. Làm thế nào để tạo ra và duy trì dòng điện để từ đó khai thác các tác dụng của dòng điện?.

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh, tiếp nhận câu hỏi, suy nghĩ và trả câu trả lời.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS chia sẻ câu trả lời

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV để HS tự do phát biểu từ đó dẫn dắt vào bài mới: Bài 22: Tác dụng của dòng điện

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn điện

  1. Mục tiêu: HS tìm hiểu về tác dụng nhiệt của dòng điện thông qua thí nghiệm
  2. Nội dung: GV tổ chức cho HS làm việc nhóm thực hiện thí nghiệm mô tả ở Hình 23.1 và kết luận về tác dụng nhiệt của dòng điện
  3. Sản phẩm học tập: Thí nghiệm về tác dụng nhiệt của dòng điện
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV thông báo với HS tác dụng của nguồn điện như trong SGK: Muốn tạo ra dòng điện ổn định đáp ứng các mục đích khác nhau, cần có thiết bị để duy trì sự chuyển động có hướng của các hạt mang điện trong các vật dẫn điện. Thiết bị như vậy được gọi là nguồn điện

- GV chiếu hình ảnh về một số nguồn điện: pin, acquy, máy phát điện

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 (SGK – tr106): Nêu một số nguồn điện trong đời sống và nêu vai trò của chúng khi được sử dụng.

- GV thông báo với HS: Để nguồn điện cung cấp năng lượng điện, cần dùng dây dẫn điện nối hai cực của nguồn điện với các dụng cụ sử dụng điện và một công tắc được mắc cùng để đóng, ngắt dòng điện.

- GV nhấn mạnh: mỗi nguồn điện đều có hai cực: Cực dương kí hiệu (+); cực âm kí hiệu (-)

- GV chiếu hình ảnh về một số loại pin, yêu cầu HS chỉ ra cực âm và cực dương.

+ Pin tròn

·        Cực âm là đáy bằng (vỏ pin)

·        Cực dương là núm nhỏ nhô lên (có kí hiệu dấu + )

+ Pin vuông:

·        Cực âm: đầu loe ra

·        Cực dương: đầu khum tròn

+ Pin cúc áo

·        Cực dương: đáy tròn to có kí hiệu (+)

·        Cực dương: đáy bằng, to (có kí hiệu dấu +)

·        Cực âm: mặt tròn nhỏ ở đáy kia (không ghi dấu)

- GV dẫn dắt: Khi dòng điện qua các dụng cụ sử dụng điện, năng lượng điện được chuyển hoá thành năng lượng khác. Việc chuyển hoá này tạo ra các tác dụng khác nhau.

- GV yêu cầu HS hoàn thành phần luyện tập 1 trong SGK – tr106: Nêu sự chuyển hóa năng lượng ở các thiết bị dùng pin, acquy khi tạo ra dòng điện.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh, lắng nghe và trả lời các câu hỏi GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi 2 – 3 HS trả lời các câu hỏi

- HS khác nhận xét, bổ sung

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung mới.

I. Nguồn điện

- Nguồn điện cung cấp năng lượng để tạo ra và duy trì dòng điện.

- Mỗi nguồn điện đều có hai cực: Cực dương (+); cực âm (-)

* CH1 (SGK – tr106)

- Một số nguồn điện trong đời sống

+ Acquy

+ Các loại pin: pin tròn, pin vuông, ...

+ Pin mặt trời (pin quang điện),

+ Máy phát thủy điện mini,

+ Nhà máy phát điện,

+ ổ lấy điện trong gia đình

- Vai trò của chúng khi được sử dụng: cung cấp năng lượng điện cho các thiết bị hoạt động.

* LT (SGK – tr106)

- Thiết bị dùng pin:

+ Đèn pin: điện năng chuyển hóa thành quang năng

+ Quạt cầm tay mini: điện năng chuyển hóa thành cơ năng

- Thiết bị dùng acquy:

+ Xe đạp điện: điện năng chuyển hóa thành cơ năng

Hoạt động 2: Tìm hiểu một số tác dụng của dòng điện

  1. Mục tiêu: HS tìm hiểu về một số tác dụng nhiệt của dòng điện thông qua thí nghiệm
  2. Nội dung: GV tổ chức cho HS làm việc nhóm thực hiện thí nghiệm để minh họa các tác dụng cơ bản của dòng điện: Nhiệt, phát sáng, hóa học, sinh lí.
  3. Sản phẩm học tập: Kết quả thí nghiệm minh họa về một số tác dụng cơ bản của dòng điện
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về tác dụng phát sáng của dòng điện

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt vấn đề: 1 trong những tác dụng quan trọng của dòng điện là tác dụng phát sáng.

- GV giới thiệu và phát cho các nhóm HS dụng cụ thí nghiệm tìm hiểu về tác dụng phát sáng của dòng điện

+ Hai pin (loại 1,5 V)

+ Đế lắp pin

+ Các dây nối có chốt cắm công tắc,

+ Biển trở con chạy,

+ Bảng lắp mạch điện,

+ Đèn LED (loại dùng điện cỡ 2 V - 2,5 V)

- GV cho HS làm việc theo nhóm, thực hiện thí nghiệm mô tả về tác dụng phát sáng của dòng điện theo tiến trình hướng dẫn trong SGK – tr107.

- GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm

+ Đóng công tắc và quan sát độ sáng của đèn?

à Đóng công tắc, đèn sáng bình thường

+ Di chuyển con chạy của biến trở và quan sát độ sáng của đèn?

à Di chuyển con chạy của biến trở dần về cực âm, độ sáng của đèn giảm dần.

- GV chốt lại kết luận về tác dụng phát sáng của dòng điện

- GV yêu cầu HS trả lời phần câu hỏi và bài tập mục II.1 SGK – tr107: Trong quá trình làm thí nghiệm ở hình 22.3, chỉ ra các trường hợp đóng công tắc nhưng trong mạch vẫn không có dòng điện.

* GV chú ý với HS đặc điểm của đèn diốt phát quang (đèn LED)

+ Đèn điôt phát quang chỉ cho dòng điện đi qua theo 1 chiều nhất định

+ Cực âm của đèn có bản cực lớn, chân ngắn

+ Cực dương của đèn có bản cực nhỏ, chân dài

- GV chiếu video về ưu điểm tiết kiệm năng lượng và chi phí của đèn LED (link video)

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm và trả lời các câu hỏi nhiệm vụ GV đưa ra

- GV quá trình học tập của HS, hỗ trợ khi cần

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- Đại diện HS của các nhóm lên trình bày kết quả thu được sau thí nghiệm

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn hóa kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp theo

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về tác dụng nhiệt của dòng điện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân tìm hiểu nội dung phần thí nghiệm mục II.2 trong SGK – 106, cho biết dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm tìm hiểu về tác dụng nhiệt của dòng điện.

- GV chia HS thành 4 nhóm, phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm, yêu cầu HS làm việc theo nhóm

+ GV nhắc HS cẩn thận trong quá trình làm thí nghiệm

+ HS tiến hành thí nghiệm trong mục II.2, thảo luận nhóm và ghi lại số chỉ của nhiệt kế khi đóng công tắc.

à GV theo dõi các nhóm, kịp thời giúp đỡ, gợi ý, hướng dẫn và động viên các nhóm

- GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.

- GV chốt lại kết luận về tác dụng nhiệt của dòng điện.

- GV yêu cầu HS trả lời phần câu hỏi và bài tập SGK – tr106: Nêu ví dụ về các dụng cụ  điện có tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng của dòng điện trong đời sống.

- GV đặt câu hỏi mở rộng:

+ Một số dụng cụ điện như máy khoan điện, quạt điện,... khi hoạt động, phần thân của chúng có nóng lên không?

            

à Khi hoạt động phần thân của chúng có nóng lên.

+ Khi các dụng cụ như máy khoan điện, quạt điện,.. hoạt động, dòng điện có gây ra tác dụng nhiệt không? Nếu có, đó có phải là tác dụng mong muốn, có ích lợi hay không?

à Khi các dụng cụ này hoạt động, dòng điện có gây ra tác dụng nhiệt, tác dụng nhiệt lúc này là tác dụng không mong muốn, gây hao phí điện năng.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS hoạt động nhóm thực hành thí nghiệm tìm hiểu về tác dụng nhiệt của dòng điện

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm về tác dụng nhiệt của dòng điện

- GV gọi 2 – 3 HS trả lời phần câu hỏi và bài tập trong SGK 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung mới.

Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu về tác dụng hóa học của dòng điện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm : Tiến hành thí nghiệm trong mục II.3 về tác dụng hóa học của dòng điện

- HS thảo luận nhóm và ghi lại nhận xét hiện tượng xảy ra.

à GV theo dõi các nhóm, kịp thời giúp đỡ, gợi ý, hướng dẫn, động viên các nhóm.

- GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm: Sau vài phút, có một lớp đồng bám vào thành inox. Điều đó chứng tỏ dòng điện đã tách được đồng ra khỏi dung dịch copper(II) sulfate

à GV chốt lại kiến thức và kết luận về tác dụng hóa học của dòng điện

- GV chiếu cho HS quan sát một số hình ảnh về ứng dụng tác dụng hóa học của dòng điện: mạ điện

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm và trả lời các câu hỏi nhiệm vụ GV đưa ra

- GV quá trình học tập của HS, hỗ trợ khi cần

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- Đại diện HS của các nhóm lên trình bày kết quả thu được sau thí nghiệm

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, kết luận về tác dụng hóa học của dòng điện, chuyển sang nội dung tiếp theo

Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu tác dụng sinh lí của dòng điện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu câu hỏi với cả lớp: Nếu sơ ý bị điện giật có thể làm chết người. Điện giật là gì?

- GV yêu cầu HS đọc mục II.2 SGK về tác dụng sinh lí của dòng điện để trả lời câu hỏi trên.

- GV nêu câu hỏi:

+ Dòng điện qua cơ thể người là có hại hay có lợi?

à Dòng điện qua cơ thể người vừa có hại vừa có lợi.

+ Khi nào dòng điện đi qua cơ thể người có lợi?

à Trường hợp dòng điện đi qua cơ thể người có lợi:

·        Sốc điện ngoài lồng ngực trong cấp cức giúp khôi phục lại nhịp tim bình thường.

·        Điện châm giúp giảm đau, gây tê.  

+ Nếu để dòng điện của mạng điện gia đình trực tiếp đi qua cơ thể người thì có hại gì?

à Nếu để dòng điện của mạng điện gia đình trực tiếp đi qua cơ thể người có thể gây giật, bỏng thậm chí gây chết người.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 4 trong SGK

+ Nêu một số cách để đảm bảo an toàn điện, tránh giật điện trong gia đình em.

- GV cho học sinh xem video về một số biện pháp án toàn điện trong gia đình ( link video : 0:22 – 4:26)

 - GV yêu cầu HS đọc phần “Em có biết” trong SGK – tr108

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nghiên cứu mục II.3 SGK và trả lời các câu hỏi nhiệm vụ GV đưa ra

- GV quá trình học tập của HS, hỗ trợ khi cần

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV gọi đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi

- Các HS khác nhận xét, bổ sung, đánh giá.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, kết luận về tác dụng sinh lí của dòng điện, chuyển sang nội dung tiếp theo

II. MỘT SỐ TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN

1. Tác dụng phát sáng

* Thí nghiệm (SGK – tr107)

* Kết luận

Khi có dòng điện chạy qua thì đén phát sáng

* CH2 (SGK – tr107)

Các trường hợp đóng công tắc nhưng trong mạch vẫn không có dòng điện:

+ Lắp sai cực của đèn (cực dương của đèn lắp với cực âm của nguồn)

+ Các đầu dây điện chưa vặn chặt với các chốt nối của đèn, của pin và của công tắc

+ Dây điện bị đứt ngầm bên trong

+ Pin đã cũ, hết pin.

* Kết luận

Dòng điện có thể làm đèn điện phát sáng, đó là tác dụng phát sáng của dòng điện.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Tác dụng nhiệt

* Thí nghiệm (SGK – tr107)

* Kết luận

- Dòng điện có tác dụng nhiệt

- Thông thường dòng điện chạy qua các đèn, ngoài tác dụng phát sáng thì thường kèm theo tác dụng nhiệt. Năng lượng điện chuyển hóa thành năng lượng ánh sáng và năng lượng nhiệt.

CH3 (SGK – 107)

- Ví dụ về các dụng cụ điện có tác dụng nhiệt: bàn là, lò nướng, nồi cơm điện, quạt sưởi,...

- Ví dụ về các dụng cụ điện có tác dụng phát sáng: đèn sợi đốt, đèn sưởi,...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.Tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dòng điện

a) Tác dụng hóa học của dòng điện

* Thí nghiệm (SGK – tr108)

* Kết luận

Dòng điện chạy qua dung dịch điện phân có thể làm tách các chất khỏi dung dịch, đó là tác dụng hóa học của dòng điện.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Tác dụng sinh lí của dòng điện

- Dòng điện đi qua cơ thể gây ra tác dụng sinh lí ở các mức độ khác nhau: có thể thể làm tê liệt thần kinh, gây co cơ.

- Trong y học dòng điện được sử dụng phù hợp để cấp cứu hay chữa bệnh

- Dòng điễn có thể làm cơ thể bị điện giật gây nguy hiểm

* CH4 (SGK – tr108)

- Không dùng dây nối bị hư hỏng.

- Không dùng thiết bị điện bị lỗi.

- Rút phích cắm điện đúng cách.

- Tắt đèn trước khi thay bóng mới.

- Kiểm tra dây điện trước khi khoan tường.

- Không dùng nhiều thiết bị cùng một ổ cắm.

- Không dùng thiết bị điện ở nơi ẩm ướt.

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng các kiến thức được học để làm các bài tập liên quan đến các tác dụng của dòng điện
  3. Nội dung: GV chiếu một số câu hỏi trắc nghiệm để HS luyện tập
  4. Sản phẩm học tập: HS đưa ra đáp án đúng cho các câu hỏi về các tác dụng của dòng điện
  5. Tổ chức thực hiện :

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu câu hỏi trắc nghiệm cho HS

Câu 1: Khi có dòng điện chạy qua một bóng đèn dây tóc, phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Bóng đèn chỉ nóng lên .
  2. Bóng đèn chỉ phát sáng.
  3. Bóng đèn vừa phát sáng, vừa nóng lên.
  4. Bóng đèn phát sáng nhưng không nóng lên

Câu 2: Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua dụng cụ nào dưới đây, khi chúng hoạt động bình thường?

  1. Máy bơm nước chạy điện
  2. Công tắc
  3. Dây dẫn điện ở gia đình
  4. Đèn báo của tivi

Câu 3: Cầu chì hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện?

  1. Tác dụng nhiệt.
  2. Tác dụng phát sáng.
  3. Tác dụng hóa học
  4. Một tác sinh lí

Câu 4: Để mạ kẽm cho một cuộn dây thép thì cần phải làm như thế nào?

  1. Nối cuộn dây thép với cực âm của nguồn điện rồi nhúng vào dung dịch muối kẽm và đóng mạch cho dòng điện chạy qua dung dịch một thời gian
  2. Ngâm cuộn dây thép trong dung dịch muối kẽm rồi đun nóng dung dịch
  3. Ngâm cuộn dây trong dung dịch muối kẽm rồi cho dòng điện chạy qua dung dịch này
  4. Nối cuộn dây thép với cực dương của nguồn điện rồi nhứng vào dung dịch muối kẽm và cho dòng điện chạy qua dung dịch.

Câu 5: Nếu ta chạm vào dây điện trần (không có lớp cách điện) dòng điện sẽ truyền qua cơ thể gây co giật, bỏng thậm chí có thể gây chết người là do:

  1. Tác dụng sinh lí của dòng điện
  2. Tác dụng hóa học của dòng điện
  3. Tác dụng từ của dòng điện
  4. Tác dụng nhiệt của dòng điện

 

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS liên hệ lại kiến thức đã học, suy nghĩ, tìm câu trả lời

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

C

D

A

A

A

 

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đối chiếu đáp án, nhận xét, đánh giá.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã vào áp dụng vào thực tiễn cuộc sống.
  3. Nội dung: GV phát PHT cho HS, HS suy nghĩ hoàn thành bài tập
  4. Sản phẩm học tập: Phiếu học tập của HS
  5. Tổ chức thực hiện :

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV phát phiếu bài tập cho HS

Câu 1: Hãy khoanh và từ “Đúng” hoặc “Sai” các câu dưới đây nói về tác dụng của dòng điện

STT

Nói về tác dụng của dòng điện

Đúng

Sai

1

Bất cứ dòng điện nào cũng có tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng và tác dụng hóa học.

Đúng

Sai

2

Dòng điện chạy qua bình dung dịch điện phân chỉ có tác dụng hóa học.

Đúng

Sai

3

Dây tóc bóng đèn điện sáng lên khi có dòng điện chạy qua là biểu hiện tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện.

Đúng

Sai

4

Dòng điện chạy qua bất cứ vật dẫn nào cũng gây ra tác dụng nhiệt.

Đúng

Sai

Câu 2: Dòng điện chạy trong mạch điện có thể gây ra những tác dụng nào? Những tác dụng đó được ứng dụng như thế nào trong đời sống và kĩ thuật?

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS liên hệ lại kiến thức đã học, suy nghĩ, tìm câu trả lời

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

Câu 1: Hãy khoanh và từ “Đúng” hoặc “Sai” các câu dưới đây nói về nam châm

  1. 1. Sai Sai 3. Đúng                4. Đúng

Câu 2:

Có thể gây ra các tác dụng: nhiệt, phát sáng, hóa học, sinh lí.

- Ứng dụng tác dụng nhiệt: bóng đèn sợi đốt, bếp điện, bàn là điện,...

- Ứng dụng tác dụng phát sáng: điốt phát quang (LED) để trang trí, quảng cáo,...

- Ứng dụng tác dụng hóa học: mạ điện,...

- Ứng dụng tác dụng sinh lí: chữa bệnh,...

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đối chiếu đáp án, nhận xét, đánh giá.

*Hướng dẫn về nhà:

  • Ôn tập và ghi nhớ kiến thức vừa học.
  • Hoàn thành bài tập phần vận dụng trong SGK – tr108
  • Tìm hiểu nội dung Bài 23: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế
Giáo án vật lí 8 cánh diều
Giáo án vật lí 8 cánh diều

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ...

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 700k/năm

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

Xem thêm tài liệu:


Từ khóa: Giáo án vật lí 8 cánh diều, giáo án word vật lí 8 sách Cánh diều, tải giáo án vật lí 8 Cánh diều, GA vật lí 8 cánh diều 2023

Giáo án lớp 8 mới cánh diều, kết nối, chân trời

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Chat hỗ trợ
Chat ngay