Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Sinh học 10 kết nối Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Sinh học 10 kết nối tri thức Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án sinh học 10 kết nối tri thức (bản word)

BÀI 10. TRAO ĐÔI CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO

Câu 1: Các cơ chế trao đổi chất qua màng tế bào gồm

  1. vận chuyển thụ động.
  2. vận chuyển chủ động.
  3. vận chuyển vật chất nhờ biến dạng màng tế bào.
  4. thực bào.
  5. khuếch tán đơn giản.
  6. thẩm thấu.
  • 123

Hướng dẫn giải:

Các cơ chế trao đổi chất qua màng tế bào gồm vận chuyển thụ động (khuếch tán đơn giản, khuếch tán tăng cường, thẩm thấu), vận chuyển chủ động và vận chuyển vật chất nhờ biến dạng màng tế bào (thực bào, ẩm bào, xuất bào).

Câu 2: Các chất không phân cực, có kích thước nhỏ được vận chuyển thụ động vào trong tế bào nhờ hình thức

  1. khuếch tán tăng cường.
  2. thẩm thấu.
  3. kênh protein rìa màng.
  4. khuếch tán đơn giản.
  • 4

Hướng dẫn giải:

Các chất không phân cực, có kích thước nhỏ được vận chuyển thụ động vào trong tế bào nhờ hình thức khuếch tán đơn giản (khuếch tán trực tiếp qua lớp kép phospholipid).

Câu 3: Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ của các chất tan cao hơn nồng độ của các chất tan có trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường?

  1. Ưu trương.
  2. Đẳng trương.
  3. Nhược trương.
  4. Bão hoà.
  • 1

Hướng dẫn giải:

Môi trường bên ngoài chứa nồng độ chất tan cao hơn tổng nồng độ chất tan trong tế bào được gọi là môi trường ưu trương.

Câu 4: Cho tế bào thực vật vào môi trường A thấy có hiện tượng co chất nguyên sinh. Sau đó, chuyển tế bào này sang môi trường B thấy có hiện tượng phản co nguyên sinh. Môi trường A và môi trường B thuộc loại môi trường nào?

  1. A là môi trường đẳng trương.
  2. B là môi trường nhược trương.
  3. A là môi trường ưu trương.
  4. B là môi trường đẳng trương.
  • 23

Hướng dẫn giải:

- A là môi trường ưu trương vì trong môi trường ưu trương, nước sẽ di chuyển từ tế bào ra môi trường gây nên hiện tượng co nguyên sinh.

- B là môi trường nhược trương vì trong môi trường nhược trương, nước sẽ di chuyển từ môi trường vào tế bào gây nên hiện tượng phản co nguyên sinh.

Câu 5: Một tế bào động vật và một tế bào thực vật được đặt trong nước cất. Tế bào động vật trương lên rồi vỡ còn tế bào thực vật trương lên nhưng không vỡ. Sự khác nhau này là do

  1. tế bào động vật không có không bào trung tâm.
  2. tế bào động vật không có thành tế bào.
  3. tế bào thực vật có màng bán thấm.
  4. thành tế bào thực vật có tính thấm hoàn toàn.
  • 2

Hướng dẫn giải:

Nước cất là môi trường nhược trương đối với cả tế bào động vật và tế bào thực vật → Trong môi trường nước cất, nước sẽ đi từ ngoài môi trường vào trong tế bào:

- Tế bào thực vật có thành tế bào vững chắc nên khi nhiều phân tử nước đi bào trong tế bào sẽ làm tế bào trương lên và gây ra áp lực nên thành tế bào dẫn đến ngăn cản các phân tử nước khác đi bào → Tế bào thực vật bị trương lên nhưng không vỡ.

- Tế bào động vật không có thành tế bào nên quá nhiều phân tử nước ồ ạt đi vào tế bào sẽ gây hiện tượng tan bào (tế bào bị phá vỡ).

Câu 6: Khi ngâm quả sấu ngập trong nước đường khoảng 3 – 4 ngày, quả sấu sẽ bị teo nhỏ và xuất hiện những nếp nhăn là do

  1. đường từ môi trường được vận chuyển vào trong quả sấu.
  2. nước từ trong quả sấu được vận chuyển ra ngoài môi trường.
  3. chất dinh dưỡng trong quả sấu đã bị phân giải hết.
  4. đường từ trong quả sấu được vận chuyển ra ngoài môi trường.
  • 2

Hướng dẫn giải:

Nước đường là môi trường ưu trương so với tế bào. Do đó, khi ngâm sấu, nước từ trong quả sấu được vận chuyển ra ngoài làm tế bào bị mất nước nên quả sấu bị giảm kích thước và nhăn nheo.

BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM

Câu hỏi 1: Trao đổi chất qua màng tế bào là gì?

Trả lời: Là quá trình vận chuyển các chất vào và ra khỏi tế bào qua màng tế bào.

Câu hỏi 2: Tại sao tế bào không thể tồn tại nếu không có hoạt động trao đổi chất?

Trả lời: Vì tế bào cần các chất cần thiết cho hoạt động sống và cần thải bỏ các chất thải.

Câu hỏi 3: Trao đổi chất qua màng tế bào có vai trò gì trong tế bào?

Trả lời: Giúp tế bào nhận các chất cần thiết và đào thải các chất thải.

 

Câu hỏi 4: Những vật chất nào có thể được tế bào trao đổi với môi trường?

Trả lời: Có thể là các ion, đại phân tử sinh học, hoặc thậm chí là một tế bào khác.

Câu hỏi 5: Vận chuyển thụ động là gì?

Trả lời: Vận chuyển chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

Câu hỏi 6: Có những hình thức vận chuyển thụ động nào?

Trả lời: Khuếch tán đơn giản, khuếch tán tăng cường, thẩm thấu.

 

Câu hỏi 7: Khuếch tán đơn giản là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 8: Khuếch tán tăng cường là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 9: Thẩm thấu là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 10: Cơ chế thẩm thấu hoạt động như thế nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 11: Tốc độ thẩm thấu của nước phụ thuộc vào yếu tố nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 12: Môi trường ưu trương có đặc điểm gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 13: Vận chuyển chủ động là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 14: Vận chuyển chủ động cần yếu tố nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 15: Ví dụ nào cho thấy tế bào sử dụng vận chuyển chủ động?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 16: Tế bào niêm mạc dạ dày sử dụng vận chuyển chủ động để làm gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 17: Vai trò của vận chuyển chủ động trong tế bào là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 18: Vận chuyển vật chất nhờ biến dạng màng tế bào là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 19:Có những hình thức vận chuyển nào qua biến dạng màng tế bào?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 20: Thực bào là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 21: Lý do tế bào cần thực hiện xuất bào là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 22: Tại sao tế bào cần có tính chọn lọc trong quá trình trao đổi chất?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 23: Màng tế bào có thể chọn lọc các chất như thế nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 24:Các protein xuyên màng giúp gì cho tế bào trong quá trình trao đổi chất?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 25: Vì sao nước có thể thẩm thấu qua màng tế bào mà không cần protein xuyên màng?

Trả lời: ………………………………………

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Sinh học 10 kết nối tri thức cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay