Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Sinh học 10 kết nối Bài 16: Chu kì tế bào và nguyên phân
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Sinh học 10 kết nối tri thức Bài 16: Chu kì tế bào và nguyên phân. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án sinh học 10 kết nối tri thức (bản word)
BÀI 16. CHU KỲ TẾ BÀO VÀ NGUYÊN PHÂN
Câu 1: Nguyên liệu chủ yếu được tế bào sử dụng trong quá trình phân giải tạo năng lượng là
- lipid.
- protein.
- nucleic acid.
- carbohydrate.
4
Hướng dẫn giải:
Nguyên liệu chủ yếu được tế bào sử dụng trong quá trình phân giải tạo năng lượng là carbohydrate.
Câu 2: Trong tế bào, quá trình phân giải đường diễn ra theo những con đường nào?
- Hô hấp hiếu khí.
- Hô hấp kị khí.
- Lên men.
123
Hướng dẫn giải:
Trong tế bào, quá trình phân giải đường diễn ra theo 3 con đường gồm hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí và lên men.
Câu 3: Sản phẩm của quá trình đường phân và chu trình Krebs được chuyển cho chuỗi truyền electron hô hấp để phân giải tiếp là
- acetyl CoA.
- NADH.
- FADH2.
- citric acid.
23
Hướng dẫn giải:
Sản phẩm của quá trình đường phân và chu trình Krebs được chuyển cho chuỗi truyền electron hô hấp để phân giải tiếp là NADH và FADH2.
Câu 4: Giai đoạn thu được nhiều ATP nhất trong hô hấp tế bào là
- đường phân.
- chu trình Krebs.
- hoạt hóa glucose.
- chuỗi truyền electron.
4
Hướng dẫn giải:
Trong hô hấp tế bào, giai đoạn đường phân tạo ra 2 ATP, chu trình Krebs tạo ra 2 ATP, giai đoạn chuỗi truyền electron hô hấp tạo ra 28 ATP → Giai đoạn thu được nhiều ATP nhất trong hô hấp tế bào là chuỗi truyền electron.
Câu 5: Điểm khác biệt của hô hấp tế bào với lên men là
- không có sự tham gia của O2.
- không có chuỗi truyền electron.
- không có chu trình Krebs.
- tạo ra được nhiều năng lượng hơn.
4
Hướng dẫn giải:
Điểm khác biệt của hô hấp tế bào với lên men là tạo ra được nhiều năng lượng hơn: hô hấp tế bào tạo ra khoảng 32 ATP trong khi lên men chỉ tạo ra 2 ATP.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình tổng hợp các chất trong tế bào?
- Quá trình tổng hợp là sự hình thành hợp chất phức tạp từ các chất đơn giản và tiêu tốn năng lượng.
- Các đại phân tử sinh học đều được tổng hợp từ các đơn phân nhờ enzyme xúc tác chuyên biệt và năng lượng ATP.
- Nguồn năng lượng và nguyên liệu cho các quá trình tổng hợp đều được bắt nguồn từ các sinh vật tự dưỡng.
- Các phân tử nucleic acid được hình thành từ phản ứng sinh tổng hợp tạo liên kết phosphodiester giữa các đơn phân nucleotide.
2
Hướng dẫn giải:
(2) Sai. Chỉ các đại phân tử sinh học là các polymer thì mới được tổng hợp từ các đơn phân nhờ enzyme xúc tác chuyên biệt và năng lượng ATP.
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu hỏi 1: Chu kì tế bào là gì?
Trả lời: Là khoảng thời gian từ khi tế bào được sinh ra, lớn lên và phân chia.
Câu hỏi 2: Chu kì tế bào gồm mấy giai đoạn chính?
Trả lời: Gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân.
Câu hỏi 3: Kì trung gian gồm các pha nào?
Trả lời: G1, S và G2.
Câu hỏi 4: Quá trình nguyên phân gồm mấy phần?
Trả lời: Phân chia nhân và phân chia tế bào chất.
Câu hỏi 5: Quá trình nguyên phân có mấy kì?
Trả lời: Có 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
Câu hỏi 6: Điều gì khiến chu kì tế bào sinh vật nhân thực dài hơn?
Trả lời: Vì tế bào nhân thực có kích thước và số lượng NST lớn hơn.
Câu hỏi 7: Điểm kiểm soát G1/S có vai trò gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 8: Điểm kiểm soát G2/M có vai trò gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 9: Nguyên nhân nào khiến chu kì tế bào bị dừng lại tại các điểm kiểm soát?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 10: Nguyên phân xảy ra ở đâu?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 11: Phân chia nhân trong nguyên phân diễn ra như thế nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 12: Quá trình phân chia tế bào chất ở tế bào thực vật diễn ra như thế nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 13: Quá trình phân chia tế bào chất ở tế bào động vật diễn ra như thế nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 14: Nguyên phân có ý nghĩa gì đối với sinh vật nhân thực đơn bào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 15: Nguyên phân có ý nghĩa gì đối với sinh vật nhân thực đa bào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 16: Ung thư là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 17: Khối u ác tính có đặc điểm gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 18: Khối u lành tính có đặc điểm gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 19: Tại sao bệnh ung thư lại không di truyền được?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 20: Tác nhân môi trường nào gây đột biến dẫn đến ung thư?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 21: Tác nhân bên trong cơ thể nào có thể gây ung thư?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 22: Ung thư do đột biến gene trong cơ thể có di truyền không?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 23: Những yếu tố nào khiến tỷ lệ ung thư tăng cao ở Việt Nam?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 24: Cách phòng ngừa ung thư là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 25: Kì đầu của nguyên phân có đặc điểm gì?
Trả lời: ………………………………………